Cho parabol và đường thẳng
. Để tìm tọa độ giao điểm của
và
ta làm như sau:
Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của và
ta được:
Giải phương trình (*) để tìm nghiệm (nếu có).
Bước 2: Thay giá trị tìm được vào một trong hai phương trình
hoặc
để tìm giá trị của
. Từ đó tìm tọa độ giao điểm của
và
.
Chú ý: Số nghiệm của (*) bằng đúng số giao điểm của và
:
Ví dụ: Cho parabol và đường thẳng
. Tìm tọa độ giao điểm của
và
.
Hướng dẫn giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm của và
ta có:
Vậy giao điểm của và
là
và
.
Ví dụ: Cho parabol và đường thẳng
(với m là tham số). Tìm giá trị của tham số m để:
a) và
có một điểm chung duy nhất.
b) và
cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
c) và
không có điểm chung.
Hướng dẫn giải
Ta có bảng giá trị:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đồ thi đi qua các điểm
Đồ thị là một đường thẳng song song với trục hoành.
Dựa vào đồ thị ta có kết quả:
a) Để và
có một điểm chung duy nhất
Vậy là giá trị cần tìm.
b) Để và
cắt nhau tại hai điểm phân biệt
Vậy là giá trị cần tìm.
c) Để và
không có điểm chung
Vậy là giá trị cần tìm.
Ví dụ: Cho parabol và đường thẳng
.
a) Gọi và
tọa độ giao điểm của
và
và
. Tìm tọa độ của
?
b) Tính diện tích tam giác .
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm của và
là:
Vậy và
cắt nhau tại hai điểm
.
b) Gọi lần lượt là hình chiếu của
trên
như hình vẽ:
Ta có:
Vậy diện tích tam giác bằng
(đvdt).
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ cho parabol
và đường thẳng
với
.
a) Khi tìm tọa độ giao điểm của
và
.
b) Chứng minh rằng đường thẳng luôn cắt
tại hai điểm phân biệt
nằm ở hai phía trục tung. Gọi
là một điểm cố định mà
luôn đi qua. Tìm tham số m để diện tích tam giác
bằng
với
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
trên trục hoành.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm là:
với
a) Khi thì (*) trở thành
Vậy khi thì
và
cắt nhau tại hai điểm là
và
.
b) Vì nên phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt tức là
và
cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
Hơn nữa nên hai giao điểm luôn nằm về hai phía trục tung.
Giả sử với
. Khi đó ta có:
Dễ thây parabol luôn đi qua điểm cố định
Suy ra diện tích tam giác ICD là:
Theo hệ thức Vi-et ta có:
Từ giả thiết suy ra
Vậy để diện tích tam giác
bằng
.
Ví dụ: Trong mặt phẳng cho parabol và đường thẳng
.
a) Chứng minh rằng khi thay đổi
luôn cắt
tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía trục tung.
c) Gọi là các hoành độ giao điểm
của
với
sao cho
. Xét các điểm
. Tìm giá trị của tham số m để hai tam giác
có diện tích bằng nhau?
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm của với
là:
Ta có:
. Vì
nên
Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
hay đường thẳng
luôn cắt
tại hai điểm phân biệt
.
Theo hệ thức Vi - et ta có:
suy ra hai giao điểm
nằm về hai phía trục tung.
b) Vì các điểm có cùng hoành độ và
nên ta có:
tương tự
Tam giác vuông tại
, tam giác
vuông tại
nên ta có:
Theo yêu cầu bài toán ta suy ra
Theo hệ thức Vi – et ta có:
Vậy là giá trị cần tìm.
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ cho parabol
và đường thẳng
. Tì
để đường thẳng
cắt
tại 2 điểm phân biệt
sao cho
.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm của và
là:
Ta có:
nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
Suy ra và
luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt
Ta thấy: nên hai nghiệm của phương trình (*) luôn khác
Ta có:
Theo hệ thức Vi – ét ta có:
Thay vào (**) ta được:
Yêu cầu bài toán tương đương với
Vậy là giá trị cần tìm.
Ví dụ: Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol
và đường thẳng
với
là tham số.
a) Chứng minh: Khi giá trị của thay đổi thì
luôn cắt
tại hai điểm phân biệt.
b) Gọi là các hoành độ giao điểm của
và
. Tìm giá trị tham số m sao cho
.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm của và
là:
Do nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.
Suy ra đường thẳng luôn cắt
tại hai điểm phân biệt.
b) Ta có:
Theo hệ thức Vi – et ta có: thay vào (**) ta được:
Vậy là giá trị cần tìm.
Bài 1: Cho hai hàm số và
.
a) Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị.
Bài 2: Cho hàm số và
.
a) Tìm m để đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có tọa độ bằng
.
b) Với giá trị m vừa tìm được ở câu a) vẽ đồ thị hàm số .
Bài 3: Cho parabol và đường thẳng
. Tìm giá trị của tham số m để:
a) và
có điểm chung duy nhất.
b) và
cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
c) và
không có điểm chung.
Bài 4: Trong mặt phằng tọa độ , cho parabol
có phương trình Gọi
là đường thẳng đi qua
và có hệ số góc
.
a. Viết phương trình đường thẳng và chứng minh đường thẳng
luôn cắt parabol
tại hai điệm phân biệt
khi
thay đổi.
b. Gọi theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của
trên trục hoành. Chứng minh rằng tam giác
vuông tại
.
Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ cho đường thẳng
và parabol
a) Khi tìm tọa độ giao điểm của
và
.
b) Tìm tất cả các giá trị để đường thẳng (d) cắt (P) tại 2 điểm có hoành độ lần lượt là
sao cho
.
Bài 6: Trong mặt phằng tọa độ cho đường thẳng
và parabol
.
a. Tìm tọa độ giao điểm của
và
khi
.
b. Gọi là hoành độ các giao điểm của
và
. Tìm
để
.
Bài 7: Cho Parabol và đường thằng
.
a) Chứng minh rằng đường thẳng luôn cắt Parabol
tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị
.
Bài 8: Trong mặt phẳng tọa độ cho parabol
, điểm
với
là tham số khác 0 và điểm
. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm
. Chứng minh rằng
cắt
tại hai điểm phân biệt
với độ dài đoạn
.
Bài 9: Cho parabol và đường thẳng
.
a) Chứng minh đường thẳng luôn cắt đồ thị
tại hai điểm phân biệt
và
. Gọi
là hoành độ của các điểm
. Tìm giá trị lớn nhất của
.
b) Tìm để diện tích tam giác
bằng 8.
(Đáp án bài tập tự rèn luyện có trong file tải)