Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Khi đường thẳng
và đường tròn
có hai điểm chung
, ta nói đường thẳng
và đường tròn
cắt nhau. Đường thẳng
còn được gọi là cát tuyến của đường tròn
.
Khi đó
và ![]()

Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Khi đường thẳng
và đường tròn
chỉ có một điểm chung
, ta nói đường thẳng
và đường tròn
tiếp xúc nhau. Khi đó đường thẳng
gọi là tiếp tuyến của đường tròn
. Điểm
được gọi là tiếp điểm.
Khi đó
.

Định lí: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
Khi đường thẳng
và đường tròn
không có điểm chung thì ta nói đường thẳng
và đường tròn
không giao nhau.
Khi đó ![]()

Đặt
. Khi đó ta có:
| Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn | Số điểm chung | Hệ thức giữa |
| Đường thẳng và đường tròn cắt nhau | ||
| Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau | ||
| Đường thẳng và đường tròn cắt nhau |
Phương pháp giải
So sánh
dựa vào bảng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đã nêu trên mục kiến thức cần nhớ.
Ví dụ: Cho tam giác
vuông tại
có
là đường phân giác. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn tâm
bán kính
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Kẻ ![]()
thuộc tia phân giác của tam giác
; ![]()
![]()
Do đó đường thẳng
và đường tròn tâm
bán kính
tiếp xúc nhau.
Ví dụ: Cho tam giác
vuông tại
có
. Vẽ đường tròn tâm
bán kính
. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn tâm
bán kính
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Vẽ
là đường cao của tam giác vuông ![]()
Ta có: ![]()
![]()
![]()
Do đó đường thẳng
và đường tròn
cắt nhau.
Ví dụ: Cho điểm
nằm trong đường tròn
. Chứng minh rằng mọi đường thẳng
đi qua điểm
đều cắt đường tròn
tại hai điểm phân biệt.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Gọi
là đường thẳng
. Dựng ![]()
Suy ra ![]()
Xét tam giác vuông
vuông tại
ta có:
là cạnh huyền nên ![]()
Mà
nằm bên trong đường tròn nên ![]()
Suy ra ![]()
Do đó đường thẳng d luôn cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt.
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng.
Bước 2: Sử dụng tính chất cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
Ví dụ: Cho đường thẳng
và
song song với nhau, cách nhau một khoảng là
. Một đường tròn
tiếp xúc với
và
. Hỏi tâm
di động trên đường nào?
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Dựng ![]()
Gọi
là trung điểm của
.
Đường tròn tâm
bán kính
tiếp xúc với đường thẳng
tai hai điểm
.
Vì
thay đổi trên đường thẳng
thỏa mãn
là đoạn vuông góc chung nên tâm
chạy trên đường thẳng
song song với
và cách đều
một khoảng
.
Ví dụ: Cho tam giác
có độ dài cạnh
không đổi. Vẽ đường tròn tâm
tiếp xúc với cạnh
. Giả sử diện tích tam giác
không thay đổi khi điểm
thay đổi. Hỏi
di động trên đường nào?
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Dựng đường cao ![]()
Vì đường tròn tâm
tiếp xúc với đường thẳng
nên
là bán kính cũng là khoảng cách từ
đến đường thẳng
.
Diện tích tam giác
là: ![]()
Vì
không đổi nên để diện tích tam giác
không đổi thì độ dài
không thay đổi. Hay khoảng cách từ
đến cạnh
không thay đổi.
Vậy
di động trên đường thẳng
song song với đường thẳng
và cách
một đoạn bằng
.
Phương pháp
Nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lí về tính chất của tiếp tuyến và định lí Pythagore.
Ví dụ: Cho đường tròn
đường kính
. Dựng đường thẳng
tiếp xúc với đường tròn tại
(khác
). Từ
dựng các đường thẳng vuông góc với
theo thứ tự tại
biết
. Tính diện tích tứ giác
?
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Vì đường thẳng
tiếp xúc với đường tròn tại
(khác
) nên ![]()
Vì
nên ![]()
Do đó tứ giác
là hình thang vuông.
Vì
là trung điểm của
nên
là đường trung bình của hình thang.
Diện tích hình thang
là:
.
Ví dụ: Cho đường tròn
và dây
. Vẽ một tiếp tuyến song song với
, cắt các tia
theo thứ tự tại
. Tính diện tích tam giác
.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Gọi
là trung điểm
ta có:
suy ra ![]()
![]()
![]()
Gọi
là tiếp điểm của tiếp tuyến
. Do
nên ta có:
![]()
![]()
Vậy diện tích tam giác
bằng
.
Bài 1: Cho hình thang vuông
có
. Tính
và chứng minh rằng đường thẳng
tiếp xúc với đường tròn đường kính
.
Bài 2: Cho đường tròn
, điểm
nằm ngoài đường tròn. Dựng đường thẳng đi qua
cắt đường tròn tại
sao cho
có giá trị lớn nhất.
Bài 3: Cho điểm
cách đường thẳng
một khoảng bằng
. Vẽ đường tròn
.
a) Chứng minh rằng
có hai giao điểm với đường thẳng
.
b) Gọi hai giao điểm nói trên là
. Tính diện tích tam giác
.
Bài 4: Cho đường tròn
và một điểm
chạy trên đường tròn đó. Từ
vẽ tiếp tuyến
, trên
lấy một điểm
sao cho
. Điểm
di động trên đường nào?
Bài 5: Cho đường tròn
có dây
. Trên tia
lấy điểm
sao cho
. Qua điểm
vẽ đường thẳng
vuông góc với
. Chứng minh rằng đường thẳng
và đường tròn
chỉ có điểm chung khi
.
Bài 6: Cho hình vuông
, lấy điểm
và
sao cho
. Chứng minh
tiếp xúc với cung tròn tâm
, bán kính
.