Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Chuyên đề Đường tròn gồm nội dung trọng tâm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán 9 ôn thi vào lớp 10.
Khoahoc Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9 5,0

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Đường thẳng và đường tròn cắt nhau

Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A;B, ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau. Đường thẳng a còn được gọi là cát tuyến của đường tròn (O).

Khi đó OH < RHA = HB = \sqrt{R^{2} - OH^{2}}

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau

Khi đường thẳng a và đường tròn (O) chỉ có một điểm chung C, ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau. Khi đó đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O). Điểm C được gọi là tiếp điểm.

Khi đó OC = OH = R.

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Định lí: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

Đường thẳng và đường tròn không giao nhau

Khi đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau.

Khi đó OH > R

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn

Đặt OH = d. Khi đó ta có:

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d;R
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 2 d < R
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau 1 d = R
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 0 d > R

Dạng 1: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Phương pháp giải

So sánh d;R dựa vào bảng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đã nêu trên mục kiến thức cần nhớ.

Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại ABD là đường phân giác. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC và đường tròn tâm D bán kính DA.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Kẻ DE\bot BC;(E \in BC)

D thuộc tia phân giác của tam giác ABC; DA\bot AB;DE\bot CB

\Rightarrow DA = DE

Do đó đường thẳng BC và đường tròn tâm D bán kính DA tiếp xúc nhau.

Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại AAB = 3;AC = 4. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,8. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC và đường tròn tâm A bán kính 2,8.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Vẽ AH;(H \in BC) là đường cao của tam giác vuông ABC

Ta có: \frac{1}{AH^{2}} =
\frac{1}{AB^{2}} + \frac{1}{AC^{2}} = \frac{1}{3^{2}} +
\frac{1}{4^{2}}

\Rightarrow AH = 2,4 <
2,8

\Rightarrow d < R

Do đó đường thẳng BC và đường tròn (A;2,8) cắt nhau.

Ví dụ: Cho điểm A nằm trong đường tròn (O). Chứng minh rằng mọi đường thẳng d đi qua điểm A đều cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Gọi d là đường thẳng A. Dựng OH\bot d

Suy ra d_{(O;d)} = OH

Xét tam giác vuông AOH vuông tại H ta có: OA là cạnh huyền nên OA \geq OH

A nằm bên trong đường tròn nên OA < R

Suy ra R > OH \Leftrightarrow R >
d_{(O;d)}

Do đó đường thẳng d luôn cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt.

Dạng 2: Tìm tâm của đường tròn có bán kính cho trước và tiếp xúc với một đường thẳng cho trước

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng.

Bước 2: Sử dụng tính chất cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.

Ví dụ: Cho đường thẳng ab song song với nhau, cách nhau một khoảng là 4cm. Một đường tròn (O) tiếp xúc với ab. Hỏi tâm O di động trên đường nào?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Dựng EF\bot a;EF\bot b \Rightarrow EF =
4(cm)

Gọi O là trung điểm của EF.

Đường tròn tâm O bán kính R = 2cm tiếp xúc với đường thẳng a;b tai hai điểm E;F.

EF thay đổi trên đường thẳng a;b thỏa mãn EF là đoạn vuông góc chung nên tâm O chạy trên đường thẳng c song song với a;b và cách đều a;b một khoảng R = 2cm.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có độ dài cạnh BC không đổi. Vẽ đường tròn tâm A tiếp xúc với cạnh BC. Giả sử diện tích tam giác ABC không thay đổi khi điểm A thay đổi. Hỏi A di động trên đường nào?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Dựng đường cao AH

Vì đường tròn tâm A tiếp xúc với đường thẳng BC nên AH là bán kính cũng là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

Diện tích tam giác ABC là: S_{ABC} = \frac{1}{2}BC.AH

BC không đổi nên để diện tích tam giác ABC không đổi thì độ dài AH không thay đổi. Hay khoảng cách từ A đến cạnh BC không thay đổi.

Vậy A di động trên đường thẳng a song song với đường thẳng BC và cách BC một đoạn bằng AH.

Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng

Phương pháp

Nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lí về tính chất của tiếp tuyến và định lí Pythagore.

Ví dụ: Cho đường tròn (O) đường kính AB = 10. Dựng đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn tại I (khác A;B). Từ A;B dựng các đường thẳng vuông góc với a theo thứ tự tại D;C biết CD =
8. Tính diện tích tứ giác ABCD?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Vì đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn tại I (khác A;B) nên OI\bot a

OI\bot a;AD\bot a;BC\bot a nên AD//BC//OI

Do đó tứ giác ABCD là hình thang vuông.

O là trung điểm của AB nên OI là đường trung bình của hình thang.

Diện tích hình thang ABCD là: S_{ABCD} = \frac{(AD + BC).CD}{2} = OI.CD =
40.

Ví dụ: Cho đường tròn (O;R) và dây AB = \frac{8R}{5}. Vẽ một tiếp tuyến song song với AB, cắt các tia OA;OB theo thứ tự tại M;N. Tính diện tích tam giác OMN.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9

Gọi I là trung điểm AB ta có: AI
= \frac{4R}{5} suy ra OM^{2} =
OA^{2} - AI^{2} = \frac{9R^{2}}{25}

\Rightarrow OM =
\frac{3R}{5}

\Rightarrow S_{OAB} = \frac{1}{2}OI.AB =
\frac{12R^{2}}{25}

Gọi H là tiếp điểm của tiếp tuyến MN. Do MN//AB nên ta có:

\frac{S_{OAB}}{S_{OMN}} =
\frac{OI^{2}}{OH^{2}} = \frac{9}{25}

\Rightarrow S_{OMN} =
\frac{25}{9}.S_{OAB} = \frac{4R^{2}}{3}

Vậy diện tích tam giác OMN bằng \frac{4R^{2}}{3}.

II. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

Bài 1: Cho hình thang vuông ABCD;\left(
\widehat{A} = \widehat{B} = 90^{0} \right)AB = 4cm;BC = 12cm;CD = 9cm. Tính AD và chứng minh rằng đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.

Bài 2: Cho đường tròn (O), điểm A nằm ngoài đường tròn. Dựng đường thẳng đi qua a cắt đường tròn tại B;C sao cho AB + AC có giá trị lớn nhất.

Bài 3: Cho điểm O cách đường thẳng a một khoảng bằng 6cm. Vẽ đường tròn (O;10cm).

a) Chứng minh rằng (O) có hai giao điểm với đường thẳng a.

b) Gọi hai giao điểm nói trên là B;C. Tính diện tích tam giác OBC.

Bài 4: Cho đường tròn (O;R) và một điểm A chạy trên đường tròn đó. Từ A vẽ tiếp tuyến xy, trên xy lấy một điểm M sao cho AM
= R\sqrt{3}. Điểm M di động trên đường nào?

Bài 5: Cho đường tròn (O;R) có dây AB = R. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM
= a. Qua điểm M vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB. Chứng minh rằng đường thẳng xy và đường tròn (O;R) chỉ có điểm chung khi a \leq \frac{3R}{2}.

Bài 6: Cho hình vuông ABCD, lấy điểm E \in BCF \in CD sao cho AB = 3BE = 2DF. Chứng minh EF tiếp xúc với cung tròn tâm A, bán kính AB.

Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️