Viết phương trình đường thẳng y = ax + b

Chuyên đề Hàm số bậc nhất gồm nội dung trọng tâm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức Toán 9 ôn thi vào lớp 10.
Khoahoc Viết phương trình đường thẳng y = ax + b 5,0

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

A. Biết hệ số góc và điểm đi qua

Đường thẳng y = ax + b;(a \neq
0) có hệ số góc là a.

Gọi \beta là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b;(a \neq 0) với trục Ox:

  • \beta < 90^{0} thì a > 0
  • \beta > 90^{0} thì a < 0

Các đường thẳng có dùng hệ số góc thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.

Ví dụ: Xác định hàm số y
= ax + b\ \ \ (*)

a) Đi qua gốc tọa độ và A( -
1;3).

b) Có hệ số góc bằng -3 và đi qua gốc tọa độ.

c) Có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm B(
- 1;2).

d) Có hệ số góc bằng 1 và đi qua điểm C(
- 3;4).

Hướng dẫn giải

a) Đi qua gốc tọa độ và A( -
1;3).

Hàm số đi qua gốc tọa độ \Rightarrow x =
0;y = 0 thay vào (*) ta được:

0 = a.0 + b \Rightarrow b =
0 \Rightarrow y = ax(**)

Hàm số đi qua điểm A( - 1;3) \Rightarrow
x = - 1;y = 3 thay vào (**) ta được:

3 = a.( - 1) \Rightarrow a = -
3

Vậy hàm số cần tìm là y = -
3x.

b) Có hệ số góc bằng -3 và đi qua gốc tọa độ.

Hàm số đi qua gốc tọa độ \Rightarrow x =
0;y = 0 thay vào (*) ta được:

0 = a.0 + b \Rightarrow b =
0 \Rightarrow y = ax(**)

Hàm số có hệ số góc bằng -3 \Rightarrow a
= - 3 thay vào (**) ta được: y = - 3x

Vậy hàm số cần tìm là y = -
3x.

c) Có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm B(
- 1;2).

Hàm số đi qua B( - 1;2) \Rightarrow x = -
1;y = 2 thay vào (*) ta được:

2 = a.( - 1) + b \Rightarrow - a + b =
2(**)

Hàm số có hệ số góc bằng 2 \Rightarrow a
= 2 thay vào (**) \Rightarrow b =
4

Vậy hàm số cần tìm là y = 2x +
4.

d) Có hệ số góc bằng 1 và đi qua điểm C(
- 3;4).

Hàm số đi qua C( - 3;4) \Rightarrow x = -
3;y = 4 thay vào (*) ta được:

4 = a.( - 3) + b \Rightarrow - 3a + b =
4(**)

Hàm số có hệ số góc bằng 1 \Rightarrow a
= 1 thay vào (**) \Rightarrow b =
7

Vậy hàm số cần tìm là y = x +
7.

B. Đường thẳng đi qua hai điểm

Phương pháp giải

  • Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng là y
= ax + b;(a \neq 0).
  • Bước 2: Thay tọa độ hai điểm đã cho vào phương trình đường thẳng ta được hai phương trình hai ẩn a, b.
  • Bước 3: Giải các phương trình xác định a, b.
  • Bước 4: Kết luận phương trình.

Ví dụ: Xác định hàm số y
= ax + b;(a \neq 0)(*)

a) Đi qua điểm A( - 1;2)B(3; - 2).

b) Đi qua điểm A(3;2)B(0;2).

c) Đi qua điểm A(1;2)B(2; - 5).

Hướng dẫn giải

a) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y = ax + b;(a \neq 0)(*)

Hàm số đi qua điểm A( - 1;2) \Rightarrow
x = - 1;y = 2 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow - a + b = 2 \Rightarrow b =
a + 2\ \ \ (1)

Hàm số đi qua điểm B(3; - 2) \Rightarrow
x = 3;y = - 2 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow 3a + b = - 2\ \ \
(2)

Thay (1) vào (2) ta được:

\Rightarrow 3a + a + 2 = - 2 \Rightarrow
4a = - 4 \Rightarrow a = - 1

\Rightarrow b = - 1 + 2 = 1

Vậy phương trình đường thẳng là y = - x +
1.

b) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y = ax + b;(a \neq 0)(*)

Hàm số đi qua điểm A(3;2) \Rightarrow x =
3;y = 2 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow 3a + b = 2\ \ \
(1)

Hàm số đi qua điểm B(0;2) \Rightarrow x =
0;y = 2 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow b = 2\ \ \ (2)

Thay (2) vào (1) ta được:\Rightarrow a =
0

Vậy không tồn tại hàm số cần tìm.

c) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y = ax + b;(a \neq 0)(*)

Hàm số đi qua điểm A(1;2) \Rightarrow x =
1;y = 2 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow a + b = 2 \Rightarrow b = 2
- a\ \ (1)

Hàm số đi qua điểm B(2; - 5) \Rightarrow
x = 2;y = - 5 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow 2a + b = - 5\ \ \
(2)

Thay (1) vào (2) ta được:

\Rightarrow 2a + 2 - a = - 5 \Rightarrow
a = - 7

\Rightarrow b = 9

Vậy phương trình đường thẳng là y = - 7x
+ 9.

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng y = ax + b thỏa mãn:

a) Đi qua điểm A\left(
\frac{1}{2};\frac{7}{4} \right) và song song với đường thẳng y = 2x - 3.

b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và đi qua điểm B(2;1).

c) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 và đi qua điểm C(1;2).

d) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \frac{2}{3}.

Hướng dẫn giải

a) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y = ax + b;(a \neq 0)(*)

Hàm số đi qua điểm A\left(
\frac{1}{2};\frac{7}{4} \right) \Rightarrow x = \frac{1}{2};y =
\frac{7}{4} thay vào (*) ta được:

\Rightarrow \frac{1}{2}a + b =
\frac{7}{4} \Rightarrow b = \frac{7}{4} - \frac{1}{2}a\ \ \
(1)

Mặt khác đồ thị hàm số (*) song song với y = 2x - 3 suy ra a = 2 thay vào (1) ta suy ra \Rightarrow b = \frac{7}{4} - \frac{1}{2}.2 =
\frac{3}{4}

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y
= 2x + \frac{3}{4}.

b) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y = ax + b;(a \neq 0)(*)

Hàm số đi qua điểm B(2;1) \Rightarrow x =
2;y = 1 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow 2a + b = 1\ \ \
(1)

Mặt khác đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 => y = 3; x = 0 thay vào (*)

=> b = 3 thay vào (1) \Rightarrow a = - 1.

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y
= - x + 3.

c) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y = ax + b;(a \neq 0)(*)

Hàm số đi qua điểm C(1;2) \Rightarrow x =
1;y = 2 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow a + b = 2 \Rightarrow b = 2
- a\ \ (1)

Mặt khác đồ thị hàm số trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 => y = 0; x = 2 thay vào (*)

\Rightarrow 0 = 2a + b\ \
(2)

Thay (1) vào (2) ta được: 0 = 2a + 2 - a
\Rightarrow a = - 2

\Rightarrow b = 2 - ( - 2) =
4

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y
= - 2x + 4.

d) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y = ax + b;(a \neq 0)(*)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 => y = 3; x = 0 thay vào (*)

=> b = 3

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \frac{2}{3}

\Rightarrow x = \frac{2}{3};y =
0 thay vào (*) \Rightarrow 0 =
\frac{2}{3}a + b\ \ (**)

Thay b = 3 vào (**) ta được: \Rightarrow 0 = \frac{2}{3}a + 3 \Rightarrow
a = - \frac{9}{2}

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y
= - \frac{9}{2}x + 3.

Ví dụ: Cho các đường thẳng \left( d_{1} \right):y = 7x - 1\left( d_{2} \right):y = \frac{1}{2}x +
3

a) Viết phương trình đường thẳng qua điểm M(4;5) và song song với \left( d_{1} \right).

b) Viết phương trình đường thẳng qua điểm N(3; - 2) và vuông góc với \left( d_{2} \right).

Hướng dẫn giải

a) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: \left( d_{3} \right):y = ax + b;(a \neq
0)(*)

Hàm số đi qua điểm M(4;5) \Rightarrow x =
4;y = 5 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow 4a + b = 5 \Rightarrow b = 5
- 4a\ \ \ (1)

\left( d_{3} \right)//\left( d_{1}
\right) \Rightarrow a = 7 thay vào (1) \Rightarrow b = 5 - 4.7 = - 23

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y
= 7x - 23.

b) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: \left( d_{4} \right):y = ax + b;(a \neq
0)(*)

Hàm số đi qua điểm N(3; - 2) \Rightarrow
x = 3;y = - 2 thay vào (*) ta được:

\Rightarrow 3a + b = - 2 \Rightarrow b =
- 2 - 3a\ \ \ (1)

\left( d_{4} \right)\bot\left( d_{2}
\right) \Rightarrow a.\frac{1}{2} = - 1 \Rightarrow a = - 2 thay vào (1) \Rightarrow b = - 2 - 3.( - 2)
= 4

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y
= - 2x + 4.

II. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

Bài 1: Xác định hàm số y
= ax + b biết đồ thị hàm số đó:

a) Đi qua gốc tọa độ và điểm A(1;2).

b) Đi qua điểm B(3;2) và song song với đường thẳng y = - 2x +
7.

c) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 2.

d) Đi qua điểm C( - 3; - 1) và vuông góc với đường thẳng 2y - 4x =
1.

Bài 2: Cho đường thẳng (d):y = (3m + 1)x - 2m + 1. Xác định m để đường thẳng (d):

a) Đi qua gốc tọa độ.

b) Đi qua điểm A(2;3).

c) Cắt đường thẳng y = 3x - 7 tại một điểm trên trục tung.

d) Song song với đường thẳng y = - 5x +
2.

e) Vuông góc với đường thẳng y = - 2x +
1.

Đánh giá của học viên
5 1 đánh giá
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá tài liệu
Sắp xếp theo
Bạn vui lòng nhập nội dung đánh giá!
🖼️