Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
Chu kì tế bào diễn ra ổn định
Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
Hướng về các crômatit liền kề
Hướng về mặt phẳng xích đạo
Hướng về các cực
Hướng về vỏ hạt nhân
Các nhiễm sắc thể có ở các cực
Các nhiễm sắc thể bị mất tính phân ly
Các nhiễm sắc thể mất tính cá thể.
Các nhiễm sắc thể có tính phân biệt và rõ ràng
Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
Sự hình thành thoi phân bào.
Sự thay đổi hình thái NST.
Prophase
Anaphase
Giai đoạn G2
Telophase
4n, trạng thái kép
2n, trạng thái đơn
4n, trạng thái đơn
Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất
Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
23
69
92
46
Cho biết: Đôi khi một tế bào sẽ rời khỏi chu kỳ tế bào và bước vào một giai đoạn được gọi là "giai đoạn tĩnh" hoặc 'giai đoạn nghỉ ngơi'.
S
Meiosis
G1
G0
Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào
Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
thời gian phân chia của tế bào chất
thời gian của quá trình nguyên phân
thời gian sống và phát triển của tế bào
Thụ tinh.
Phân bào nguyên nhiễm.
Phân bào giảm nhiễm.
Bào tử.
92 tâm động
46 nhiễm sắc thể đơn
92 nhiễm sắc thể kép
46 crômatit