Trong đó MC là dây dẫn tiết diện đều, là bằng vật liệu nhất định.
B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.
Khi dời con chạy B sang phải thì số chỉ vôn kế (V) sẽ:
Trong đó MC là dây dẫn tiết diện đều, là bằng vật liệu nhất định.
B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.
Khi dời con chạy B sang phải thì số chỉ vôn kế (V) sẽ:
một dây dẫn khác cũng làm bằng đồng có cùng tiết diện với dây thứ nhất có chiều dài l2 và điện trở R2. Biết rằng khi cho dòng điện có cường độ I qua hai dây thì hiệu điện thế ở hai đầu dây thứ 2 gấp 5 lần hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất. Chiều dài của đoạn dây thứ 2:
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, một dây dài 8m, có điện trở R1 và dây kia dài 32 m có điện trở R2.
Người ta cắt dây làm hai phần rồi bố trí thành một đoạn mạch gồm hai nhánh song song như hình vẽ (nhánh (2) là nửa đường trong trong khi nhánh (1) là đường kính). Đặt đoạn mạch vào một hiệu điện thế không đổi. Tính tỉ số các cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh.
Khi đặt hiệu điện thế 30 V vào hai đầu cuộn dây thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Hỏi mỗi đoạn dây dai 1 m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Trong đó MC là dây dẫn tiết diện đều, là bằng vật liệu nhất định.
B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.
Khi con chạy B tại M thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ:
Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 4Ω.
Dây thứ nhất có điện trở bằng 0,2 Ω và có chiều dài bằng 1,5m. Biết dây thứ hai dài 4,5m tính điện trở của dây thứ hai.
Điện trở mỗi dây sau khi cắt lần lượt là:
Trong đó MC là dây dẫn tiết diện đều, là bằng vật liệu nhất định.
B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.
Khi rời con chạy B sang phải thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ: