Luyện tập: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Câu 7.

    Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là đặc điểm của thể tứ bội?

    1. Có số lượng NST gấp 4 lần cơ thể đơn bội.

    2. Mỗi cặp NST tương đồng đều tăng số lượng NST gấp ba.

    3. Tế bào và các bộ phận to hơn, sinh trưởng tốt, chống chịu được với điều kiện bất lợi.

    4. Không có khả năng sinh sản.

  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 8.

    Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?

    1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.

    2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.

    3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.

    4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.

    Số phương án đúng là:

  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 9.

    Đặc điểm của thực vật đa bội là

  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 10.

    Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?

  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1:

    Đột biến đa bội là

  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 2.

    Thể đa bội trên thực tế thường gặp ở nhóm sinh vật nào sau đây?

  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 3.

    Ở củ cải 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của củ cải tứ bội là

  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 4.

    Ở cải bắp 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cải bắp tam bội là

  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 5.

    Dạng đột biến NST nào làm số lượng ADN trong tế bào tăng nhiều nhất?

  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 6.

    Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi cho các cây dị hợp Aa giao phấn với nhau, muốn trong quần thể xuất hiện kiểu gen AAaa người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo