Luyện tập Một số nền văn minh Phương Tây CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tộc người không phải là cư dân Hy Lạp cổ đại

    Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân Hy Lạp cổ đại?

    Hướng dẫn:

     Cư dân Hy Lạp cổ đại gồm nhiều tộc người, như: người E-ô-li-êng, người I-ô-niêng, người A-kê-ăng và người Đô-ni-êng

  • Câu 2: Nhận biết
    Tộc người không phải là cư dân La Mã cổ đại

    Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân La Mã cổ đại?

    Hướng dẫn:

    Cư dân La Mã cổ đại chủ yếu là người I-ta-li-an, hay còn gọi là người I-ta-li-ốt, sống ở đồng bằng I-ta-li-um. Về sau, một bộ phận người I-ta-li-ốt dụng lên thành Rô-ma nên gọi là người Rô-ma. Ngoài ra còn có người Gô-loa, E-tơ-rux-cơ, người Hy Lạp….

  • Câu 3: Nhận biết
    Nền kinh tế đóng vai trò chủ đạo

    Ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại, nền kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?

    Hướng dẫn:

    Ở Hy Lạp và La Mã, kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo, đây là cơ sở quan trọng để hình thành nền văn minh Hy Lạp và La Mã.

  • Câu 4: Nhận biết
    Nội dung không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã

    Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại?

    Hướng dẫn:

     Ở bán đảo Italia và bán đảo Ban-căng: phần lớn địa hình là đồi núi, xen giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp; đất đai khô cằn, trong lòng đất có nhiều khoáng sản; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió.

  • Câu 5: Nhận biết
    Các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã ra đời

    Các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã ra đời vào khoảng

    Hướng dẫn:

     Khoảng thế kỉ VIII - VII TCN các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã đã ra đời.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tại La mã, nhà nước điển hình

    Tại La mã, nhà nước điển hình là

    Hướng dẫn:

     Tại La Mã, nhà nước điển hình là nền cộng hòa quý tộc và nhà nước đế chế 

  • Câu 7: Nhận biết
    Tầng lớp nào có thế lực về chính trị và kinh tế

    Trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, tầng lớp nào có thế lực về chính trị và kinh tế?

    Hướng dẫn:

    Trong xã hội Hy Lạp và La Mã chủ nô là tầng lớp có thế lực về chính trị và kinh tế gồm các chủ xưởng, chủ trang trại, chủ thuyền buôn và sở hữu nhiều nô lệ.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tầng lớp nào chiếm số đông

    Trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, tầng lớp nào chiếm số đông?

    Hướng dẫn:

    Trong xã hội Hy Lạp và La Mã chủ nô là tầng lớp có thế lực về chính trị và kinh tế gồm các chủ xưởng, chủ trang trại, chủ thuyền buôn và sở hữu nhiều nô lệ.

  • Câu 9: Nhận biết
    Lực lượng sản xuất chính trong xã hội Hy Lạp và la mã cổ đại

    Lực lượng sản xuất chính trong xã hội Hy Lạp và la mã cổ đại là

    Hướng dẫn:

    Xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, nô lệ là lực lượng sản xuất chính, chiếm số lượng đông đảo nhất, bị chủ nô áp bức, bóc lột nặng nề.

  • Câu 10: Nhận biết
    Cơ sở xã hội của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại

    Cơ sở xã hội của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại là

    Hướng dẫn:

     Cơ sở xã hội của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại là chế độ bóc lột nô lệ tàn bạo.

  • Câu 11: Nhận biết
    Sự kiện thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lưu văn hóa giữa Hy Lạp và Phương Đông

    Sự kiện nào đã thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lưu văn hóa giữa Hy Lạp và Phương Đông?

    Hướng dẫn:

    Cuộc viễn chinh của A-lếch-xăng-đờ-rốt Đại đế (334 TCN) đã thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lưu văn hóa giữa Hy Lạp và phương Đông. Nền văn minh Hy Lạp được truyền bá mạnh mẽ sang các nước phương Đông. Ngược lại, các thành bang Hy Lạp có điều kiện tiếp thu, giao lưu với văn hóa phương Đông để phát triển hơn.

  • Câu 12: Nhận biết
    Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu

    Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu của

    Hướng dẫn:

    Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu của cư dân La Mã cổ đại. 

  • Câu 13: Nhận biết
    Logo của tổ chức UNESCO

    Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?

    Hướng dẫn:

    Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình đền Pác-tê-nông.

  • Câu 14: Nhận biết
    “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên

    “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói của ai?

    Hướng dẫn:

     “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói nổi tiếng của Ác-si-mét

  • Câu 15: Nhận biết
    Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay

    Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay đã sử dụng các kí tự thuộc hệ thống chữ viết nào?

    Hướng dẫn:

     Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay đã sử dụng các kí tự thuộc hệ thống chữ La-tinh.

  • Câu 16: Nhận biết
    Người Hy Lạp và người La Mã

    Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra loại lịch nào?

    Hướng dẫn:

     Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra Dương lịch.

  • Câu 17: Nhận biết
    Hai bộ sử thi nổi tiếng

    Hai bộ sử thi nổi tiếng của cư dân Hy Lạp cổ đại là

    Hướng dẫn:

     Hai bộ sử thi nổi tiếng của cư dân Hy Lạp cổ đại là I-li-át và Ô-đi-xê.

  • Câu 18: Nhận biết
    Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy vật ở Hy Lạp và La Mã

    Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy vật ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là

    Hướng dẫn:

     Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy vật ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là Ta-lét; Hê-ra-clit,…

  • Câu 19: Nhận biết
    Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy tâm ở Hy Lạp và La Mã

    Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy tâm ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là

    Hướng dẫn:

     Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy tâm ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là: A-rít-xtốt; Xô-crat; Pờ-la-tông…

  • Câu 20: Nhận biết
    Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã

    Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã cổ đại là sự ra đời của

    Hướng dẫn:

    Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã cổ đại là sự ra đời của Thiên Chúa giáo (thế kỉ I)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 120 lượt xem
Sắp xếp theo