Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 21

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần thì:

    Hướng dẫn:

    Ta có: C = \frac{{\varepsilon S}}{{k.4\pi d}}

    Khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa 2 bản tụ (d) tăng lên 2 lần thì khi đó điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đơn vị của điện dung

    Đơn vị của điện dung của tụ điện là

    Hướng dẫn:

    Đơn vị của điện dung của tụ điện là F (fara)

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện vận chưa bị đánh thủng.

    Phát biểu sai là: "Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng."

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn kết luận chính xác

    Trong các yếu tố sau đây

    I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

    II. Vị trí tương quan giữa hai bản.

    III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản.

    Điện tích của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có: C = \frac{{\varepsilon S}}{{k.4\pi d}}

    ⇒ Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào:

    + Khoảng cách giữa hai bản tụ điện (d)

    + Diện đối diện giữa hai bản tụ (S)

    + Điện môi giữa hai bản tụ (ε).

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định điện dung của bộ tụ điện

    Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép song song thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng

    Hướng dẫn:

    Điện dung của bộ 4 tụ điện giống nhau ghép song song là: {C_b} = 4C

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện gồm n tụ điện giống nhau mắc nối tiếp:

    {C_b} = \frac{C}{n} = \frac{C}{4} = 0,25C

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định sự thay đổi của điện dung

    Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần thì điện dung của tụ điện

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{gathered}  {C_1} = \dfrac{{{S_1}}}{{k.4\pi {d_1}}} = \dfrac{{\pi {R_1}^2}}{{k.4\pi {d_1}}} \hfill \\  {C_2} = \dfrac{{{S_2}}}{{k.4\pi {d_2}}} = \dfrac{{\pi {R_2}^2}}{{k.4\pi {d_2}}} \hfill \\  {R_2} = 2{R_1} \hfill \\  {d_2} = 2{d_1} \hfill \\ \end{gathered}  ight.\Rightarrow \dfrac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \dfrac{1}{4}.2 = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {C_2} = 2{C_1}

    Đáp án: tăng 2 lần.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định yếu tố không thích hợp

    Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

    Hướng dẫn:

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, khoảng cách giữa hai bản tụ và chất điện môi giữa hai bản tụ. Không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính điện tích của tụ điện

    Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a = 20cm, đặt cách nhau d = 1cm, điện môi giữa hai bản có hằng số điện môi bằng 6. Hiệu điện thế giữa hai bản là 50V. Điện tích của tụ là

    Hướng dẫn:

    Diện tích mỗi bản tụ:

    S = {a^2} = {\left( {{{20.10}^{ - 2}}} ight)^2} = 0,04\left( {{m^2}} ight)

    Điện dung của tụ điện phẳng là:

    C = \frac{{\varepsilon S}}{{k.4\pi d}} = \frac{{6.0,04}}{{{{9.10}^9}.4\pi .0,01}} = 2,{12.10^{ - 10}}\left( F ight)

    Điện tích mà tụ điện tích được là:

    Q = C.U = 2,{12.10^{ - 10}}.50 = 10,{61.10^{ - 9}}\left( C ight)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính điện dung của tụ điện

    Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là

    Hướng dẫn:

    Ta có: C = \frac{{\varepsilon \pi {R^2}}}{{k.4\pi d}} = \frac{{0,{6^2}}}{{4.{{9.10}^9}{{.2.10}^{ - 3}}}} = {5.10^{ - 9}} = 5nF

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 37 lượt xem
Sắp xếp theo