Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 23

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

    Hướng dẫn:

    Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn thông tin đúng

    Cho điện trở R = 30 Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I . Thông tin nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: R = \frac{U}{I} \Rightarrow 30 = \frac{U}{I}.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính điện trở R

    Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Điện trở bóng đèn khi sáng bình thường là:

    Hướng dẫn:

    Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường là:

    R = \frac{U}{I} \Rightarrow R = \frac{{3,6}}{{0,2}} = 18\left( \Omega  ight)

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính giá trị điện trở

    Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

    Hướng dẫn:

    Ta có: R = \frac{U}{I} \Rightarrow R = \frac{{12}}{{1,5}} = 8\left( \Omega  ight).

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là: "Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn."

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn

    Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là:

    U = I.R = 12.0,5 = 6\left( V ight)

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng với nội dụng của định luật Ôm?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng: "Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây."

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm công thức sai

    Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có: I = \frac{U}{R} \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}  R = \frac{U}{I} \hfill \\  U = I.R \hfill \\ \end{gathered}  ight. nên công thức sai là: I=U.R.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính cường độ dòng điện

    Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Nếu thay điện trở R bằng R' = 24 Ω thì cường độ dòng điện qua R' có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?

    Hướng dẫn:

     Cường độ dòng điện lúc sau là: I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{24}} = 0,5\left( A ight).

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Nếu gắn thêm đèn trên vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 2,4 V thì dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu? Đèn có sáng bình thường không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:

    Hướng dẫn:

    Điện trở của bóng đèn là: 

    R = \frac{U}{I} \Rightarrow R = \frac{{3,6}}{{0,2}} = 18\left( \Omega  ight)

    Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn trên với hiệu điện thế 2,4 V là:

    I' = \frac{{U'}}{R} = \frac{{2,4}}{{18}} \approx 0,13\left( A ight)

    Thấy I'< I(0,13 < 0,2)

    => Đèn sáng yếu hơn bình thường.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (90%):
    2/3
  • Thông hiểu (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 55 lượt xem
Sắp xếp theo