Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 5

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hoàn thành mệnh đề

    Thế năng hấp dẫn là đại lượng

    Hướng dẫn:

    Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{gathered}  {W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2} \hfill \\  {W_d}' = \dfrac{1}{2}m'v{'^2} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow \dfrac{{{W_d}}}{{{W_d}'}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}m{v^2}}}{{\dfrac{1}{2}.\dfrac{m}{2}.{{\left( {4v} ight)}^2}}} = \dfrac{1}{8}

    \Rightarrow {W_d}' = 8{W_d}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính giá trị khối lượng m

    Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + \frac{T}{4} vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng:

    Hướng dẫn:

    Từ thời điểm t đến thời điểm t + \frac{T}{4} thì góc quay thêm là: \Delta \varphi  = \frac{\pi }{2}

    Tại thời điểm t + \frac{T}{4} 

    x = A\sin \beta  = A.\frac{{\sqrt {{A^2} - {5^2}} }}{A} = \sqrt {{A^2} - {5^2}} 

    Luôn có 

    \begin{matrix}  {A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} - {5^2} + \dfrac{{{{50}^2}}}{{{\omega ^2}}} \hfill \\   \Rightarrow \omega  = 10\left( {rad/s} ight) \hfill \\   \Rightarrow m = \dfrac{k}{{{\omega ^2}}} = 1kg \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn:

    Hướng dẫn:

    Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn hướng về vị trí cân bằng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính độ giãn cực đại của lò xo

    Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 4 cm. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 3 cm. Độ giãn cực đại của lò xo khi vật dao động là:

    Hướng dẫn:

    Độ giãn cực đại của lò xo:

    \Delta {l_{\max }} = \Delta {l_0} + A = 7cm

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định đại lượng không đổi

    Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?

    Hướng dẫn:

    Vật chuyển động biến đổi đều nên vận tốc thay đổi => Động năng và động lượng đều thay đổi.

    Do chuyển động thẳng theo phương ngang nên thế năng của vật không đổi

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Thế năng của con lắc đơn dao động điều hoà

    Hướng dẫn:

    Ta có: {E_t} = mgl\left( {1 - \cos \alpha } ight) = \frac{{mgl{\alpha ^2}}}{2} với \alpha là góc lệch nhỏ.

    Suy ra thế năng của con lắc đơn dao động điều hòa phụ thuộc vào góc lệch dây treo

    => Các đáp án "luôn không đổi vì quỹ đạo của vật được coi là thẳng", "không phụ thuộc góc lệch của dây treo" sai.

    Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì \alpha  = 0 \Rightarrow {E_t} = 0 nên đáp án "cực đại khi vật qua vị trí cân bằng." sai

    => Thế năng của con lắc đơn dao động điều hoà bằng với năng lượng dao động khi vật nặng ở biên.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định sự thay đổi

    Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Nếu biên độ dao động của con lắc tăng lên gấp đôi thì tần số dao động của con lắc:

    Hướng dẫn:

    Tần số dao động của con lắc lò xo chỉ phụ thuộc vào thuộc tính của hệ mà không phụ thuộc vào biên độ.

    Nếu tăng biên độ lên gấp đôi thì tần số vẫn không đổi.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính tần số góc

    Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Nâng vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng và thả không vận tốc ban đầu thì vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo, khi vận tốc của vật là 1 m/s thì gia tốc của vật là 5 m/s^2. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s^2. Tần số góc có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Vì đưa vật lên đến độ cao lúc không bị biến dạng nên biên độ A = \Delta l

    \omega  = \sqrt {\frac{k}{m}}  = \sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}}  \Rightarrow {\omega ^2} = \frac{g}{{\Delta l}} \Rightarrow {\omega ^4} = \frac{{{g^2}}}{{\Delta {l^2}}}

    Áp dụng công thức độc lập của v;a ta có:

    \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}} = {A^2} = \Delta {l^2}

    \Leftrightarrow \frac{{\Delta l}}{{10}} + \frac{{25\Delta {l^2}}}{{100}} = \Delta {l^2} \Leftrightarrow \Delta l = \frac{4}{{30}}m

    \Rightarrow \omega  = \sqrt {\frac{{10}}{4}.30}  = 5\sqrt 3 \left( {rad/s} ight)

  • Câu 10: Nhận biết
    Hoàn thành mệnh đề

    Động năng là đại lượng

    Hướng dẫn:

    Động năng là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 367 lượt xem
Sắp xếp theo