Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 7

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây sai? Cơ năng của một con lắc lò xo nằm ngang bằng:

    Hướng dẫn:

    Cơ năng của vật bằng động năng khi vật khi đi qua vị trí cân bằng.

    Vậy phát biểu sai: "động năng của vật vào thời điểm ban đầu".

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm động năng của con lắc lò xo

    Hai con lắc lò xo giống hệt nhau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là

    Hướng dẫn:

    Vì hai con lắc lò xo giống hệt nhau nên chúng có cùng khối lượng m và độ cứng k

    Cơ năng của hai con lắc: \left\{ \begin{gathered}  {E_1} = \frac{1}{2}k{A_1}^2 = \frac{1}{2}.9{A^2} \hfill \\  {E_2} = \frac{1}{2}k{A_2}^2 = \frac{1}{2}{A^2} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow {E_1} = 9{E_2}\left( 1 ight)

    Thế năng của hai con lắc: \left\{ \begin{gathered}  {W_{{t_1}}} = \frac{1}{2}k{x_1}^2 \hfill \\  {W_{{t_2}}} = \frac{1}{2}k{x_2}^2 \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Do hai dao động cùng chu kì và cùng pha nên

    \dfrac{{{W_{{t_1}}}}}{{{W_{{t_2}}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}k{x_1}^2}}{{\dfrac{1}{2}k{x_2}^2}} = \dfrac{{{x_1}^2}}{{{x_2}^2}} = \dfrac{{{A_1}^2}}{{{A_2}^2}} = 9\Rightarrow {W_{{t_1}}} = 9{W_{{t_2}}}\left( 2 ight)

    Khi {W_{{d_1}}} = 0,72J thì {W_{{t_2}}} = 0,24J

    \Rightarrow {W_{{t_1}}} = 9{W_{{t_2}}} = 9.0,24 = 2,16J

    \Rightarrow E = {W_{{d_1}}} + {W_{{t_1}}} = 2,88J

    Từ (1) tính được: {E_2} = \frac{{{E_1}}}{9} = 0,32J

    Khi {W_{{t_1}}}' = 0,09J \Rightarrow {W_{{t_2}}}' = 0,01J

    \Rightarrow {W_{{d_2}}}' = {E_2} + {W_{{t_2}}}' = 0,32 - 0,01 = 0,31J

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định chu kì tuần hoàn của động năng

    Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T, động năng của vật biến đổi theo thời gian

    Hướng dẫn:

    Động năng của vật dao động điều hòa biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật. 

    Đáp án cần tìm là: "Tuần hoàn với chu kỳ T/2"

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính sự biến thiên của năng lượng

    Một vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi chu kì tăng 3 lần thì năng lượng của vật sẽ

    Hướng dẫn:

    Khi T tăng lên ba lần thì \omega giảm đi 3 lần.

    Năng lượng của vật là: E = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} nên khi \omega giảm đi 3 lần thì E giảm đi 9 lần 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là sai?

    Hướng dẫn:

    Vận tốc đạt giá trị cực tiểu {v_{\min }} =  - A\omega khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Khi đó thế năng đạt cực tiểu.

    Gia tốc có giá trị cực tiểu {a_{\min }} =  - A{\omega ^2} khi vật đi qua vị trí biên dương. Khi đó thế năng đạt cực đại.

    Vậy phát biểu sai là: "Thế năng đạt giá trị cực đại khi tốc độ của vật đạt giá trị cực đại."

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đại lượng không thay đổi theo thời gian

    Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?

    Hướng dẫn:

    Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng không thay đổi theo thời gian là: biên độ, tần số, năng lượng toàn phần.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính động năng của chất điểm

    Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát. Khi vừa ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn S, động năng của chất điểm là 1,8 J. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng chỉ còn 1,5 J và nếu đi thêm một đoạn S nữa thì động năng bây giờ bằng bao nhiêu? Biết rằng vật chưa đổi chiều chuyển động.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    {W_{{d_1}}} + {W_{{t_1}}} = {W_{{d_2}}} + {W_{{t_2}}} = {W_{{d_3}}} + {W_{{t_3}}} = E = const (1)

    Xét \frac{{{W_{{t_1}}}}}{{{W_{{t_2}}}}} = \frac{{{x_1}^2}}{{{x_2}^2}} = \frac{{{S^2}}}{{4{S^2}}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {W_{{t_2}}} = 4{W_{{t_1}}}\left( 2 ight)

    Từ (1) suy ra 1,8 + {W_{{t_1}}} = 1,5 + {W_{{t_2}}}\left( 3 ight)

    Từ (2) và (3) ta có hệ phương trình: 

    \left\{ \begin{gathered}  {W_{{t_2}}} = 4{W_{{t_1}}} \hfill \\  1,8 + {W_{{t_1}}} = 1,5 + {W_{{t_2}}} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  {W_{{t_2}}} = 0,4J \hfill \\  {W_{{t_1}}} = 0,1J \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow E = 1,9J

    Xét \frac{{{W_{{t_1}}}}}{{{W_3}}} = \frac{{{x_1}^2}}{{{x_3}^2}} = \frac{{{S^2}}}{{9{S^2}}} = \frac{1}{9} \Rightarrow {W_{{t_3}}} = 9{W_{{t_1}}} = 0,9J

    \Rightarrow {W_{{d_3}}} = E - {W_{{t_3}}} = 1J

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính động năng cực đại của vật

    Một vật nhỏ khối lượng  dao động theo phương trình x = 8\cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    E = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,{1.10^2}.0,{08^2} = 0,032J = 32mJ

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm biên độ dao động của vật

    Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng

    Hướng dẫn:

    Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:

    Cơ năng của vật cách vị trí cân bằng một đoạn bằng 2cm bằng cơ năng của vật ở cách vị trí cân bằng một đoạn 6cm. Ta có phương trình như sau:

    {W_{{d_1}}} + {W_{{t_1}}} = {W_{{d_2}}} + {W_{{t_2}}}

    \Leftrightarrow 0,48 + \frac{1}{2}k{x_1}^2 = 0,32 + \frac{1}{2}k{x_2}^2

    \Leftrightarrow 0,48 + \frac{1}{2}k.0,{02^2} = 0,32 + \frac{1}{2}k.0,{06^2}

    \Leftrightarrow k = 100N/m

    Cơ năng của vật là: E = 0,48 + \frac{1}{2}.100.0,{02^2} = 0,5J

    Mặt khác E = \frac{1}{2}k{A^2}

    \Rightarrow A = \sqrt {\frac{{2E}}{k}}  = \sqrt {\frac{{2.0,5}}{{100}}}  = 0,1m = 10cm

  • Câu 10: Thông hiểu
    Hoàn thành mệnh đề

    Trong dao động điều hòa

    Hướng dẫn:

    Trong dao động điều hòa khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 92 lượt xem
Sắp xếp theo