Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 4

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính quãng đường vật đi được

    Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6{\cos ^2}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} ight)\left( {cm} ight). Quãng đường vật đi được trong 0,125 s kể từ thời điểm t = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: x = 6{\cos ^2}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} ight)= \frac{{6\left[ {1 + \cos \left( {8\pi t + \dfrac{\pi }{3}} ight)} ight]}}{2}= 3 + 3\cos \left( {8\pi t + \frac{\pi }{3}} ight)

    T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{8\pi }} = 0,25s

    t = 0,125s = \frac{T}{2} \Rightarrow S = 2.3 = 6\left( {cm} ight)

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định pha dao đồng

    Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = A\cos10t (t tính bằng s). Tại t = 2 s, pha của dao động là:

    Hướng dẫn:

    Pha dao động của vật: \varphi  = 10t tại t=2 

    \Rightarrow \varphi  = 10.2 = 20rad

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính tốc độ của chất điểm

    Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì 1,25 s và biên độ 5 cm. Tốc độ lớn nhất của chất điểm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{1,25}} = 1,6\pi \left( {rad/s} ight)

    \Rightarrow {v_{\max }} = A\omega  = 0,05.1,6\pi  = 0,251m = 25,1cm

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính quãng đường đi được của chất điểm

    Một chất điểm dao động điều hòa dọc trục Ox với phương trình x = 10\cos2πt (cm). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là:

    Hướng dẫn:

     Quãng đường chất điểm đi được trong một chu kì là: S = 4A = 40 cm

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn công thức tính vận tốc chất điểm

    Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = A\cos (ωt + φ). Vận tốc của vật có biểu thức là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: x = A\cos (ωt + φ)

    => v = x' = A\omega \cos \left( {\omega t + \varphi  + \frac{\pi }{2}} ight)= –ωA\sin (ωt + φ)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm tốc độ cực đại của vật

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5\cosπt (cm/s). Tốc độ của vật có giá trị cực đại là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ cực đại của vật v_{max} = ω.A = 5π (cm/s).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính quãng đường của vật

    Một vật dao động điều hoà với chu kì T, biên độ bằng 5 cm. Quãng đường vật đi được trong 2,5T là:

    Hướng dẫn:

    Trong 1T vật đi được quãng đường S=4A=20cm

    Trong 2,5T vật đi được quãng đường S'=10A=50cm

  • Câu 8: Thông hiểu
    Viết phương trình dao động của chất điểm

    Chọn một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 6 cm với tần số 2 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm có li độ \frac{{3\sqrt 3 }}{2}cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương mà mình đã chọn. Phương trình dao động của chất điểm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: A = \frac{{MN}}{2} = \frac{6}{2} = 3\left( {cm} ight)

    Tại t=0 chất điểm ở vị trí x=\frac{{3\sqrt 3 }}{2} và đi theo chiều âm 

    \Rightarrow \varphi  = \arccos \left( {\dfrac{{\dfrac{{3\sqrt 3 }}{2}}}{3}} ight) = \frac{\pi }{6}

    \omega  = 2\pi f = 4\pi \left( {rad/s} ight)

    \Rightarrow x = 3\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} ight)cm

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa là: x = - 5\cos(10πt + \frac{π}{6}) cm. Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    x =  - 5\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} ight)= 5\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6} - \pi } ight)= 5\cos \left( {10\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} ight)

    Khi đó 

    A = 5cm;\varphi  =  - \frac{{5\pi }}{6}

    T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,2s

    {x_0} = 5\cos \left( { - \frac{{5\pi }}{6}} ight) =  - \frac{{5\sqrt 3 }}{2}

    Vậy đáp án đúng là: "Chu kì T = 0,2 s".

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm biên độ dao động

    Vật dao động điều hòa theo phương trình x = A\cosωt (cm). Sau khi dao động được \frac{1}{6} chu kì vật có li độ \frac{{\sqrt 3 }}{2}cm. Biên độ dao động của vật là:

    Hướng dẫn:

    Tại t=0 vật ở vị trí x =  \pm A

    Sau \Delta t = \frac{T}{6} < \frac{T}{2} vật ở vị trí x=\frac{{\sqrt 3 }}{2}

    \Rightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2} = A\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}.\frac{T}{6}} ight) \Leftrightarrow A = \sqrt 3 cm

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (70%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 214 lượt xem
Sắp xếp theo