Lao động bằng thủ công đã được thay thế bằng máy móc.
Làm cho năng suât lao động ngày càng tăng.
Làm thay đổi bộ mặt xã hội của nước Anh.
Tạo ra nguồn động lực mới, làm tăng sức lao động cơ bắp của con người.
Những phát minh trong ngành công nghiệp nặng.
Những phát minh trong ngành công nghiệp nhẹ.
Những phát minh trong ngành công nghiệp nặng, chủ yếu là luyện kim và hoá chất.
Những phát minh trong ngành công nghiệp dệt.
dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
tạo ra lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
làm đa dạng đời sống tinh thần của con người.
dẫn tới sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
Tô-mát Ê-đi-xơn.
Giô-dép Goan.
Ni-cô-la Tét-la.
Mai-cơn Pha-ra-đây.
“Công xưởng của thế giới”.
“Nước công nghiệp hiện đại”.
“Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”.
“ Nước đi tiên phong trong công nghiệp”.
nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất.
Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn.
Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.
Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến địa lí.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?
Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu.
Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.
Công nghiệp cơ khí.
Công nghiệp hoá chất.
Công nghiệp nhẹ.
Công nghiệp luyện kim.
Et-mơn Cát-ri.
Giêm Ha-gri-vơ.
Giêm Oát.
Xli-phen-xơn.
Can Ben.
Hen-ri Pho.
Gra-ham Beo.
Mác-cô-ni.
Động cơ hơi nước.
Động cơ sức nước.
Động cơ sức gió.
Động cơ đốt trong.
Máy bay.
Tàu thủy.
Ô tô.
Xe lửa.
Hen-ri Cót.
Giôn Cay.
Ét-mơn Các-rai.
Ri-chác Ác-rai.
Rô-bớt Phơn-tơn.
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XVIII
Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XVIII.
Từ cuối những năm 30 của thế kỉ XIX.
Từ những năm 40 của thế kỉ XIX.