Trong cuộc sống và kĩ thuật, người ta phải đốt than, củi, dầu, ... để cung cấp nhiệt lượng cho các vật liệu khác. Than, củi, dầu, ... là các nhiên liệu.
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Kí hiệu:
- Đơn vị:
Bảng năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu
Chất | Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) | Chất | Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) |
Củi khô | 10.106 | Khí đốt | 44.106 |
Than bùn | 14.106 | Dầu hỏa | 44.106 |
Than đá | 27.106 | Xăng | 46.106 |
Than gỗ | 35.106 | Hidro | 120.106 |
Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:
Trong đó:
+ : nhiệt lượng toả ra
+ : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
+ : khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn