Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều bài 1: Lực tương tác giữa các điện tích

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về điện môi?

    Hướng dẫn:

    Điện môi là môi trường cách điện.

    Khi đặt các điện tích điểm trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác điện giữa chúng giảm đi \varepsilon lần đi so với khi đặt chúng vào chân không. Đại lượng \varepsilon được gọi là hằng số điện môi của môi trường.

    Đối với chân không thì hằng số điện môi bằng 1.

    Vậy nhận xét đúng là: "Điện môi là môi trường cách điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1".

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn giá trị hằng số điện môi

    Hằng số điện môi của không khí có thể coi:

    Hướng dẫn:

    Hằng số điện môi của một số chất được ghi trong bảng sau:

    Lực tương tác giữa các điện tích

    Vậy hằng số điện môi của không khí có thể coi là: ε ≈ 1.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó; có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng F = k.\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r^2}}};k = {9.10^9}\left( {\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}} ight).

    Vậy độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào độ lớn của các điện tích; bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm sự thay đổi độ lớn lực Culông

    Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu – lông

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{gathered}  {F_1} = k.\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r_1}^2}} \hfill \\  {F_2} = k.\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r_2}^2}} \hfill \\  {r_2} = \dfrac{{{r_1}}}{4} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow \dfrac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = \dfrac{{{r_1}^2}}{{{r_2}^2}} = \dfrac{{{r_1}^2}}{{{{\left( {\dfrac{{{r_1}}}{4}} ight)}^2}}} = 16 \Rightarrow {F_2} = 16{F_1}

    Vậy khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu – lông tăng 16 lần.

  • Câu 5: Nhận biết
    Hoàn thành câu

    Hai điện tích trái dấu sẽ:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.

    Các điện tích khác dấu thì hút nhau.

    Vậy từ còn thiếu là: "hút nhau".

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Hai điện tích cùng dấu sẽ:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.

    Các điện tích khác dấu thì đẩy nhau.

    Vậy từ còn thiếu là: "đẩy nhau".

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Điện tích có đơn vị là:

    Hướng dẫn:

    Đơn vị của điện tích là Culông (C).

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện

    Hướng dẫn:

    Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau.

    Các điện tích khác nhau (dấu) thì hút nhau.

    Vậy câu đúng là: "hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau".

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí

    Hướng dẫn:

    Lực hút và lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

    F = k.\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r^2}}};k = {9.10^9}\left( {\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}} ight)

  • Câu 10: Nhận biết
    Hoàn thành định nghĩa

    Điện tích điểm là:

    Hướng dẫn:

    Một vật tích điểm có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách đến điểm đang xét là một điện tích điểm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (80%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 39 lượt xem
Sắp xếp theo