Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều bài 1: Mô tả sóng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cách phân loại hai loại sóng

    Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào

    Hướng dẫn:

    Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính tốc độ truyền sóng

    Người ta nhỏ những giọt nước đều đặn xuống một điểm O trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 80 giọt Trong một phút, khi đó trên mặt nước xuất hiện những gợn sóng hình tròn tâm O cách đều nhau. Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách giữa bốn gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm khi đó:

    3\lambda  = 13,5 \Rightarrow \lambda  = 4,5\left( {cm} ight)

    \begin{matrix}  f = \dfrac{{80}}{{60}} = \dfrac{4}{3}\left( {Hz} ight) \hfill \\   \Rightarrow v = \lambda f = 6\left( {cm/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm chu kì sóng

    Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ 320 m/s, bước sóng 3,2 m. Chu kỳ của sóng đó là

    Hướng dẫn:

    Chu kì của sóng đó là:

    T = \frac{1}{f} = \frac{1}{{\dfrac{v}{\lambda }}} = \dfrac{\lambda }{v} = \dfrac{{3,2}}{{320}} = 0,01\left( s ight)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính quãng đường S

    Một sóng cơ lan truyền Trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường S cm thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Tính S?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Chu kì: T = \frac{1}{f} = 0,1\left( s ight).

    Thời gian phần tử dao động t = \frac{d}{v} = \frac{{25}}{{100}} = 0,25\left( s ight) = 2,5T

    Quãng đường phần tử dao động đi được là S = 8A + 2A = 10A = 40 (cm)

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính tốc độ truyền sóng trên dây

    Người ta gây một dao động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với biên độ a = 3 cm và chu kỳ T = 1,8 (s). Sau 3 giây chuyển động truyền được 15 m dọc theo dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

    Hướng dẫn:

    Tốc độ truyền sóng trên dây là:

    v = \frac{s}{t} = \frac{{15}}{3} = 5\left( {m/s} ight)

  • Câu 6: Nhận biết
    Hoàn thành định nghĩa

    Sóng cơ

    Hướng dẫn:

    Sóng cơ là dao động lan truyền trong một môi trường. 

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính tốc độ truyền sóng

    Tại một điểm O trên mặt thoáng của một chất lỏng yên lặng ta tạo ra một dao động điều hoà vuông góc với mặt thoáng có chu kì T = 0,5 (s). Từ O có các vòng sóng tròn lan truyền ra xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5 m. Xem như biên độ sóng không đổi. Tốc độ truyền sóng có giá trị bằng:

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5 m 

    =>λ = 0,5 m

    \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{0,5}}{{0,5}} = 1\left( {m/s} ight) 

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao su nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2 s, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4 m. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm cao nhất là

    Hướng dẫn:

    Thời gian sóng truyền từ O đến Mt = \frac{{1,4}}{2} = 0,7\left( s ight)

    Thời gian để M đi từ VTCB lên đến điểm cao nhất là \frac{T}{4} = 0,5\left( s ight)

    Thời gian cần tìm là 0,7 + 0,5 = 1,2s.

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao sư nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2 s biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4 cm. Thời điểm đầu tiên để M đến điển N thấp hơn vị trí cân bằng 2 cm

    Hướng dẫn:

    Thời gian sóng truyền từ O đến Mt =\frac{ 1,4 }{2} = 0,7(s).

    Thời gian để M đi từ vị trí cân bằng lên đến điểm N thấp hơn vị trí cân bằng 2 cm là:

    \frac{T}{2} + \frac{1}{\omega }\arcsin \frac{x}{A} = 1 + \frac{1}{\pi }\arcsin \frac{2}{5} = 1,13\left( s ight)

    Thời gian cần tìm là 0,7 + 1,13 = 1,83 (s)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính tốc độ truyền sóng và bước sóng

    Đầu A của một sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang. được làm cho dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số ƒ = 0,5 Hz. Trong thời gian 8 (s) sóng đã đi được 4 cm dọc theo dây. Tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ có giá trị là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{gathered}  v = \frac{s}{t} = \frac{4}{8} = 0,5\left( {cm/s} ight) \hfill \\  \lambda  = \frac{v}{f} = 1\left( {cm} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Vậy tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ có giá trị lần lượt là v = 0,5 cm/s và λ =1 cm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 116 lượt xem
Sắp xếp theo