Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

    Một điện lượng 5.10^{-3}C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

    I = \frac{q}{t} = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}\left( A ight) = 2,5\left( {mA} ight)

    Vậy đáp án cần tìm là: 2,5mA

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

    P = \frac{Q}{t} = R{I^2}

    Dựa vào công thức trên ta thấy: Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm sự thay đổi công suất

    Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi?

    Hướng dẫn:

    Ta có: {U_1} = 220V;{U_2} = 110V

    Theo bài ra ta có: Công suất không thay đổi

    \begin{matrix}  {P_1} = {P_2} \Leftrightarrow \dfrac{{{U_1}^2}}{{{R_1}}} = \dfrac{{{U_2}^2}}{{{R_2}}} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{U_2}^2}}{{{U_1}^2}} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {R_2} = \dfrac{{{R_1}}}{4} \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy điện trở giảm 4 lần.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính công sinh ra của pin

    Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là:

    Hướng dẫn:

    Công của nguồn điện là: A = q.E =1,1.27 = 29,79(J)

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cường độ dòng điện được đo bằng

    Hướng dẫn:

    Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính suất điện động của nguồn

    Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:

    Hướng dẫn:

    Công của lực lạ làm di chuyển điện tích q=4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là: A = qE = 24\left( J ight)

    \Rightarrow E = \frac{A}{q} = \frac{{24}}{4} = 6\left( V ight)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?

    Hướng dẫn:

    Ấm điện là thiết bị điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện mà acquy cấp

    Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện có cường độ 3A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {q_1} = {q_2} \Leftrightarrow {I_1}{t_1} = {I_2}{t_2} \hfill \\   \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{I_1}{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{3.1}}{{15}} = 0,2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính điện năng tiêu thụ

    Một thiết bị tiêu thụ điện có công suất P = 15 W và hiệu điện thế làm việc là U = 220 V. Sử dụng dụng cụ trên trong 20 phút ở hiệu điện thế 220 V thì điện năng tiêu thụ là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 20 phút = \frac{1}{3} giờ

    A = Pt = 15.\frac{1}{3} = 5\left( Wh ight)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp

    Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong một giờ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  I = 4\left( A ight) \hfill \\  R = 100\left( \Omega  ight) \hfill \\  t = 60s \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong một giờ là:

    Q = {I^2}Rt = {4^2}.100.60 = 96000\left( J ight) = 96\left( {kJ} ight)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (70%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo