Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo bài 13

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hoàn thiện định nghĩa điện thế

    Điện thế:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính điện thế: {V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}

    q>0 nên ta có: \left\{ \begin{gathered}  {A_{M\infty }} > 0 \Rightarrow {V_M} > 0 \hfill \\  {A_{M\infty }} < 0 \Rightarrow {V_M} < 0 \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Suy ra: Điện thế là đại lượng đại số.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn nhận xét đúng

    Hiệu điện thế giữa hai điểm M,NU_{MN} = 32V. Nhận xét nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế. Hiệu điện thế giữa hai điểm là U_{MN}=V_M−V_N không đổi, không phụ thuộc cách chọn mốc điện thế.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm đơn vị hiệu điện thế

    Đơn vị của hiệu điện thế là:

    Hướng dẫn:

    Đơn vị của hiệu điện thế là: V.

  • Câu 4: Nhận biết
    Đặc trưng của hiệu điện thế

    Hiệu điện thế giữa hai điểm:

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.

  • Câu 5: Nhận biết
    Dụng cụ đo hiệu điện thế

    Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Người ta đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.

    Phần chính của tĩnh điện kế gồm một cái kim bằng kim loại (1) có thể quay xung quanh một trục gắn trên một cái cần cũng bằng kim loại (2). Hệ thống được đặt trong một cái vỏ kim loại (3) và được cách điện với vỏ.

    Hình vẽ minh họa

    Hiệu điện thế

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính vận tốc của electron khi đến bản dương

    Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 2 cm. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10^{−19} C, khối lượng electron bằng 9,1.10^{−31} kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

    Hướng dẫn:

    Electron được đặt không vận tốc ban đầu, chịu tác dụng của lực điện trường ngược chiều làm nó chuyển động dọc theo đường sức điện về phía bản tích điện dương.

    Lực điện trường sinh công làm tăng động năng của electron:

    {W_d} - {W_{{d_0}}} = A \Rightarrow \frac{{m{v^2}}}{2} - \frac{{m{v_0}^2}}{2} = qE{d_1} (với {d_1} =  - 2cm =  - 0,02m là hình chiếu đường đi của electron trên một đường sức điện, electron chuyển động ngược chiều nên d_1 < 0)

    Mặt khác E = \frac{U}{d};{v_0} = 0 \Rightarrow \frac{{m{v^2}}}{2} = \frac{{qE{d_1}}}{d}

    \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2qE{d_1}}}{{md}}}= \sqrt {\frac{{2.\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} ight).100.\left( { - 0,02} ight)}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.0,04}}}  = 4,{2.10^6}\left( {m/s} ight)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nếu

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N được xác định bởi công thức:

    {U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} \Rightarrow {A_{MN}} = {U_{MN}}.q

    Từ công thức ta suy ra công của lực điện càng nhỏ nếu hiệu điện thế U_{MN} càng nhỏ.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.

    Vậy đáp án cần tìm là: "Hiệu điện thế".

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B

    Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B- 5 mJ. Hiệu điện thế U_{AB} có giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là:

    {U_{AB}} = \frac{{{A_{AB}}}}{q} = \frac{{ - {{5.10}^{ - 3}}}}{{ - {{5.10}^{ - 6}}}} = 1000\left( V ight)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm hệ thức liên hệ giữa U và E

    Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là:

    Hướng dẫn:

    Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường:

    Xét hai điểm M và N trên một đường sức điện của một điện trường đều

    Nếu di chuyển một điện tích q trên đường thẳng MN thì công của lực điện sẽ là:

    {A_{MN}} = qEd;\left( {d = \overline {MN} } ight)

    Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là:

    {U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{d} hay E = \frac{U}{d} \Rightarrow U = E.d

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 60 lượt xem
Sắp xếp theo