Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo bài 15

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu tụ

    Để tụ tích một điện lượng 10nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là 2V. Để tụ đó tích được một điện lượng là 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \Leftrightarrow \frac{{10}}{{2,5}} = \frac{2}{{{U_2}}}\Rightarrow {U_2} = 0,5\left( V ight) = 500\left( {mV} ight)

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính năng lượng điện trường trong tụ điện

    Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    W = \frac{1}{2}C{U^2} = \frac{{{{2.10}^{ - 6}}{{.12}^2}}}{2} = 1,{44.10^{ - 4}}\left( J ight)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

    Hướng dẫn:

    Nước vôi là dung dịch dẫn điện nên nếu ở giữa hai bản kim loại là nước vôi hệ không phải là một tụ điện.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính năng lượng tụ điện

    Hai đầu tụ có điện dung là 20μF thì hiệu điện thế là 5V thì năng lượng tích được là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    W = \frac{1}{2}C{U^2} = \frac{{{{20.10}^{ - 6}}{{.5}^2}}}{2} = {25.10^{ - 5}}\left( J ight) = 0,25\left( {mJ} ight)

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính cường độ điện trường trong tụ

    Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1cm có một hiệu điện thế 10V. Cường độ điện trường trong lòng tụ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    E = \frac{U}{d} = \frac{{10}}{{0,01}} = 1000\left( {V/m} ight) = 1\left( {kV/m} ight)

  • Câu 6: Nhận biết
    Kết luận nào đúng

    Năng lượng điện trường trong tụ điện tỷ lệ với

    Hướng dẫn:

    Ta có công thức tính năng lượng của điện trường trong tụ điện: 

    W = \frac{1}{2}QU = \frac{1}{2}C{U^2} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}

    Suy ra năng lượng điện trường trong tụ điện tỷ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính nhiệt năng tỏa ra trong lớp điện môi

    Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:

    Hướng dẫn:

    Khi tụ điện phóng hết điện thì năng lượng của tụ điện đã chuyển hoàn toàn thành nhiệt năng.

    Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi bằng năng lượng của tụ điện:

    W = \frac{1}{2}C{U^2} với \left\{ \begin{gathered}  C = 6\mu F = {6.10^{ - 6}}\left( F ight) \hfill \\  U = 100\left( V ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight. thay vào công thức ta tính được:

    W = 0,03\left( J ight) = 30\left( {mJ} ight)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Sự thay đổi của năng lượng điện trường

    Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  W = \dfrac{1}{2}C{U^2} \hfill \\  W' = \dfrac{1}{2}CU{'^2} \hfill \\  U' = \dfrac{U}{2} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow \dfrac{W}{{W'}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}C{U^2}}}{{\dfrac{1}{2}CU{'^2}}} = \dfrac{{{U^2}}}{{{{\left( {\dfrac{U}{2}} ight)}^2}}} = 4 \hfill \\   \Rightarrow W' = \dfrac{1}{4}W \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy khi hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ giảm 4 lần.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Để tích điện cho tụ điện, ta phải:

    Hướng dẫn:

    Để tích điện cho tụ điện, ta phải mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi tụ điện được tích điện thì giữa hai bản của tụ điện sẽ có một điện trường. Nếu ta tưởng tượng cho một lượng điện tích nhỏ + \Delta Q di chuyển theo một dây dẫn từ bản dương sang bản âm thì điện trường sẽ sinh công. Dây dẫn sẽ nóng lên chút ít. Đến bản âm thì điện tích + \Delta Q sẽ trung hòa bớt một lượng điện tích âm là - \Delta Q. Điện tích của tụ điện bị giảm đi một lượng \Delta Q.

    Nếu cứ tiếp tục làm như trên thì sẽ đến lúc tụ điện hết điện. Điện trường sẽ triệt tiêu. Toàn bộ công mà điện trường sinh ra đã làm tăng nội năng của dây dẫn. Năng lượng này do điện trường cung cấp.

    Vậy khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Năng lượng này là năng lượng điện trường.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (70%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 31 lượt xem
Sắp xếp theo