Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo bài 14

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính điện dung của bộ tụ

    Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép song song thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có bộ tụ ghép song song với nhau nên 

    {C_b} = {C_1} + {C_2} + {C_3} + {C_4} = C + C + C + C = 4C

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

    Hướng dẫn:

    Điện dung của một tụ điện xác định chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ điện (dạng hình học của hai bản tụ, vị trí tương đối giữa chúng và môi trường điện môi trong tụ) mà không phụ thuộc vào bản chất của hai tụ điện.

  • Câu 3: Nhận biết
    Kết luận nào đúng

    Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ:

    Hướng dẫn:

    Khi ngắt tụ khỏi nguồn thì điện dung không thay đổi.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đơn vị của điện dung

    Đơn vị của điện dung của tụ điện là

    Hướng dẫn:

    Điện dung của tụ điện có đơn vị là: F (fara).

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính điện dung bộ tụ nối tiếp

    Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có mỗi tụ điện được ghép nối tiếp thành tụ điện nên ta có:

    \dfrac{1}{{{C_b}}} = \dfrac{1}{{{C_1}}} + \dfrac{1}{{{C_2}}} + \dfrac{1}{{{C_3}}} + \dfrac{1}{{{C_4}}} = 4.\dfrac{1}{C}

    \Rightarrow {C_b} = \frac{C}{4} = 0,25C

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định sự thay đổi khoảng cách

    Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần thì

    Hướng dẫn:

    Ta có: C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi k.d}}

    Theo bài ra ta có: d'=2d suy ra C' = \frac{C}{2}

    Vậy điện dung giảm hai lần.

    Khi ngắt khỏi nguồn thì điện tích trên tụ không đổi Q'=Q

    \Rightarrow U' = \frac{{Q'}}{{C'}} = \frac{Q}{{\dfrac{C}{2}}} = 2U

    Suy ra hiệu điện thế tăng hai lần.

    Vậy kết luận đúng là: "điện dung giảm 2 lần và hiệu điện thế tăng 2 lần".

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Sau khi được nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng

    Hướng dẫn:

    Công cần thiết A để di chuyển điện tích đến các bản tụ được xác định bằng công thức A = \frac{1}{2}QU là năng lượng dự trữ trong tụ điện dưới dạng năng lượng điện trường.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện vẫn chưa bị đánh thủng.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính điện dung của tụ điện

    Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có C = \frac{{\varepsilon \pi {R^2}}}{{4\pi {{.9.10}^9}.d}} = \frac{{\varepsilon {R^2}}}{{{{4.9.10}^9}.d}} với R = 0,6\left( m ight);d = 0,002\left( m ight);\varepsilon  = 1

    \Rightarrow C = {5.10^{ - 9}}\left( F ight) = {5.10^3}\left( {pF} ight)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm sự thay đổi điện dung

    Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần thì điện dung của tụ điện:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  C = \frac{{\varepsilon \pi {R^2}}}{{4\pi {{.9.10}^9}.d}} \hfill \\  C' = \frac{{\varepsilon \pi R{'^2}}}{{4\pi {{.9.10}^9}.d'}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Khi đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần ta có: \left\{ \begin{gathered}  R' = 2R \hfill \\  d' = 2d \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Rightarrow \dfrac{{C'}}{C} = \dfrac{{\dfrac{{\varepsilon \pi R{'^2}}}{{4\pi {{.9.10}^9}.d'}}}}{{\dfrac{{\varepsilon \pi {R^2}}}{{4\pi {{.9.10}^9}.d}}}} = \dfrac{{R{'^2}.d}}{{{R^2}.d'}} = \dfrac{{{{\left( {2R} ight)}^2}.d}}{{{R^2}.2d}} = 2

    \Rightarrow C' = 2C

    Kết luận: Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần thì điện dung của tụ điện tăng hai lần.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 44 lượt xem
Sắp xếp theo