Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo bài 19

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn được xác định bởi công thức

    Q = UIt = R{I^2}t = \frac{{{U^2}t}}{R}

    Vậy nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm ý nghĩa của số oát

    Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

    Hướng dẫn:

    Ý nghĩa đúng là: "Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V."

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính công suất trên mạch

    Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: P = \frac{{{U^2}}}{R}

    Khi đó: 

    \frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{{U^2}}}{{{R_1}}}}}{{\dfrac{{{U^2}}}{{{R_2}}}}} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} \Leftrightarrow \dfrac{{50}}{{100}} = \dfrac{{20}}{{{P_2}}} \Rightarrow {P_2} = 40\left( W ight)

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng tiêu thụ?

    Hướng dẫn:

    Điện năng tiêu thụ có đơn vị là kWh.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Đơn vị của công suất điện là

    Hướng dẫn:

    Đơn vị đo công suất điện là Oát (kí hiệu: W)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính công suất tiêu thụ của mạch

    Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là

    Hướng dẫn:

    Ta có: P = R{I^2}

    Khi đó: 

    \frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{R{I_1}^2}}{{R{I_2}^2}} = \frac{{{I_1}^2}}{{{I_2}^2}} \Leftrightarrow \frac{{{2^2}}}{{{4^2}}} = \frac{{100}}{{{P_2}}} \Rightarrow {P_2} = 400\left( W ight)

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Công suất định mức của các dụng cụ điện là

    Hướng dẫn:

    Công suất định mức là công suất mà thiết bị điện tiêu thụ khi hoạt động bình thường. Mỗi dụng cụ, thiết bị điện khi sử dụng và vận hành với một hiệu điện thế định mức được ghi trên thông số thì mức tiêu thụ công suất bằng với công suất định mức ghi trên thiết bị, dụng cụ đó.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính năng lượng tiêu thụ

    Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng

    Hướng dẫn:

    Ta có: 12 phút =  720 giây

    Trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng là:

    A = P.t = 100.720 = 720000\left( J ight) = 72\left( {kJ} ight)

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch

    Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

    P = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{18}^2}}}{9} = 36\left( W ight)

  • Câu 10: Nhận biết
    Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ

    Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì?

    Hướng dẫn:

    Công tơ điện dùng để đo điện năng tiêu thụ trên dụng cụ điện.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (70%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 36 lượt xem
Sắp xếp theo