Luyện tập: Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu "Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng" - sai vì lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật biến dạng theo công thức {F_{dh}} = k.\Delta l

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính độ biến dạng của lò xo

    Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm, khi bị biến dạng nén chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.

    Hướng dẫn:

    Gọi Δl là độ biến dạng của lò xo, l_0 là chiều dài tự nhiên của lò xo, l là chiều dài của lò xo khi bị biến dạng, ta có

    Δl=l−l_0=24cm−28cm=−4cm

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định dạng đồ thị biểu diễn các yếu tố

    Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ biến dạng của vật đàn hồi đối và lực tác dụng có dạng:

    Hướng dẫn:

    Trong giới hạn đàn hồi của vật, lực đàn hồi và độ biến dạng tỉ lệ thuận với nhau nên đồ thị biểu diễn mối quan hệ của chúng có dạng một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Vật nào dưới đây biến dạng kéo?

    Hướng dẫn:

    Dây cáp của cần cẩu đang chuyển hàng là vật biến dạng kéo vì kích thước của dây theo phương của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của dây.

    Các vật trụ cầu, móng nhà, cột nhà là biến dạng nén.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm các câu đúng

    Chọn các đáp án đúng: Giới hạn đàn hồi của lò xo là:

    Hướng dẫn:

     Giới hạn đàn hồi của lò xo có thể được hiểu theo các cách khác nhau:

    Cách 1: Là giá trị của ngoại lực tác dụng vào lò xo mà khi vượt qua giá trị ấy lò xo bị biến dạng không thể tự lấy lại kích thước và hình dạng ban đầu.

    Cách 2: Là giới hạn trong đó lò xo còn giữ được tính đàn hồi của nó.

    Cách 3: Là giới hạn mà khi vượt qua nó lò xo không còn giữ được tính đàn hồi của lò xo nữa.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Những vật nào sau đây không có tính đàn hồi?

    Hướng dẫn:

     Những vật bìa vở bằng giấy, ghế gỗ, cốc thủy tinh không có tính đàn hồi vì bìa vở bằng giấy, ghế gỗ, cốc thủy tinh khi ngừng tác dụng của ngoại lực (trong giới hạn đàn hồi) các vật này không thể tự động lấy lại được hình dạng ban đầu.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây là đúng khi ta nói về lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây?

    Hướng dẫn:

    Lực căng dây xuất hiện khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo giãn.

    Lực đàn hồi cùa lò xo là lực căng của lò xo. Khi kéo giãn lò xo, lực đàn hồi có xu hướng làm ngắn lò xo. Khi lò xo bị nén thì lực đàn hồi lại có xu hướng làm lò xo giãn ra.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng:

    Hướng dẫn:

    Ta có công thức {F_{dh}} = k.\Delta l

    \Rightarrow \Delta l = \frac{{{F_{dh}}}}{k} hay lò xo càng dãn nhiều thì k càng nhỏ.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm các câu đúng

    Chọn các đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

    Đáp án "Biến dạng kéo là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó" – đúng: biến dạng kéo làm tăng chiều dài của vật

    Đáp án "Biến dạng nén là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó" – đúng: biến dạng nén làm giảm chiều dài của vật

    Đáp án "Sự thay đổi về kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ của vật rắn" – đúng: sự biến dạng cơ là sự thay đổi về kích thước, hình dạng của vật do tác dụng của ngoại lực.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Những vật nào sau đây có tính đàn hồi?

    Hướng dẫn:

    Những vật dây cao su, lò xo, xăm xe đạp - đúng vì khi ngừng tác dụng của ngoại lực (trong giới hạn đàn hồi) các vật này có thể tự động lấy lại được hình dạng ban đầu.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Vật nào dưới đây biến dạng nén?

    Hướng dẫn:

    Trụ cầu là biến dạng nén. Vì kích thước của trụ cầu theo phương của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó.

    Những vật dây cáp của cầu treo, thanh nối các toa xe lửa đang chạy là biến dạng kéo

    Chiếc xà beng đang đẩy một tảng đá to là biến dạng uốn.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tìm đáp án thích hợp

    Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

    Đáp án "Khi hai lò xo chịu tác dụng của bởi hai lực kéo/nén có độ lớn bằng nhau và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo có độ cứng lớn hơn sẽ bị biến dạng ít hơn" - đúng, khi hai lò xo chịu tác dụng của bởi hai lực kéo/nén có độ lớn bằng nhau và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo có độ cứng lớn hơn sẽ bị biến dạng ít hơn.

    Vì theo công thức: F=k|Δl|, với cùng một lực tác dụng, lò xo nào có độ cứng lớn hơn thì độ biến dạng ít hơn.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Khi vật chịu biến dạng nén thì chiều dài của vật có sự thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Khi vật chịu biến dạng nén thì chiều dài giảm đi.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính độ biến dạng của lò xo

    Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm, khi bị biến dạng kéo chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.

    Hướng dẫn:

    Gọi Δl là độ biến dạng của lò xo, l_0 là chiều dài tự nhiên của lò xo, l là chiều dài của lò xo khi bị biến dạng, ta có:

    Δl=l−l_0=24cm−20cm=4cm

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo?

    Hướng dẫn:

    "Lò xo trong lực kế ống đang đo trọng lượng của một vật" – là biến dạng kéo.

    "Nút cao su đang nút lọ đựng dung dịch hóa chất"; "Chiếc ốc điều chỉnh ở chân đế bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do"; "Bức tường" – là các biến dạng nén.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (87%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo