Luyện tập: Một số lực trong thực tiễn

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?

    Hướng dẫn:

    Lực căng dây có các đặc điểm:

    - Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.

    - Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

    - Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữ của dây.

    Vậy câu sai là: "Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén".

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Hệ số ma sát trượt:

    Hướng dẫn:

    Hệ số ma sát trượt không có đơn vị.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật

    Hướng dẫn:

    Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật cân bằng với lực căng dây

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?

    Hướng dẫn:

    Nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc không đổi vì hệ số ma sát trượt chỉ phụ thuộc và vật liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Chỉ ra phát biểu sai: Độ lớn của lực ma sát trượt:

    Hướng dẫn:

    Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?

    Hướng dẫn:

    Trọng lực của vật:

    - Trọng lực được xác định bởi biểu thức \vec{P}=m.\vec{g}.

    - Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

    - Trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

    - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

    Vậy câu sai: "Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật."

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính hệ số ma sát

    Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F = 4,5.10^4 N. Lấy g = 10 m/s^2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là

    Hướng dẫn:

    Vì toa tàu chuyển động thẳng đều nên 

    \begin{matrix}  {F_k} = {F_{ms}} \Rightarrow \mu mg = 4,{5.10^4} \hfill \\   \Rightarrow \mu  = \dfrac{{4,{{5.10}^4}}}{{mg}} = \dfrac{{4,{{5.10}^4}}}{{60000.10}} = 0,075 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính thời gian của xe

    Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s^2. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {F_{ms}} = \mu N = \mu P \hfill \\   - {F_{ms}} = ma \hfill \\ \end{matrix}

    \Rightarrow a =  - \frac{{{F_{ms}}}}{m} =  - \frac{{\mu P}}{m}=  - \frac{{\mu mg}}{m} =  - \mu g =  - 0,01.10 =  - 0,1\left( {m/{s^2}} ight)

    Thời gian xe chuyển động sau khi tắt máy đến khi dừng lại

    + Từ v = at + v_0 (với v_0= 54 km/h = 15 m/s và khi dừng lại v = 0

    t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{0 - 15}}{{ - 0,1}} = 150\left( s ight)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính độ lớn lực đẩy

    Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm^3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m^3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 4d{m^3} = 4.\frac{1}{{1000}}{m^3} = 0,004{m^3}

    Trọng lượng riêng của nước:

    d = 10D = 10.1000 = 10000\left( {N/{m^3}} ight)

    Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là:

    {F_A} = dV = 10000.0,004 = 40\left( N ight)

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính khối lượng túi hàng

    Một người đi chợ dùng lực kế để kiểm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào lực kế và đọc được số chỉ của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g = 10 m/s^2. Khối lượng của túi hàng là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng của túi hàng là

    m = \frac{P}{g} = \frac{{20}}{{10}} = 2\left( {kg} ight).

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm đáp án sai

    Chọn đáp án sai: Nêu một số ứng dụng của lực ma sát trong đời sống.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: "lực ma sát xuất hiện khi ta mài dao" – đúng vì có lực ma sát trượt xuất hiện.

    Đáp án: "lực ma sát xuất hiện trong ổ bi của trục máy khi hoạt động" – đúng vì có lực ma sát lăn xuất hiện.

    Đáp án: "lực ma sát xuất hiện khi hành lí di chuyển trên băng chuyền" – đúng vì có lực ma sát nghỉ xuất hiện.

    Vậy đáp án sai là: "Lực ma sát xuất hiện trong nồi áp suất giúp ta ninh chín thức ăn."

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Một xe có khối lượng m = 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng 30^0 so với phương ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe:

    Hướng dẫn:

    Do xe chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát nghỉ, phản lực. Đồng thời xe đứng yên trên mặt phẳng nghiêng nên hợp lực tác dụng lên xe bằng 0.

    - Độ lớn phản lực bằng với độ lớn của thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

    - Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng với độ lớn của thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.

    Một số lực trong thực tiễn

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định đơn vị của trọng lực

    Đơn vị của trọng lực là gì?

    Hướng dẫn:

    Đơn vị của trọng lực là: Niuton (N).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Giải thích hiện tượng

    Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước lại khó hơn?

    Hướng dẫn:

    Đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm các đáp án đúng

    Chọn các đáp án đúng: Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:

    Hướng dẫn:

    Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:

    - Điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

    - Phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

    - Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo