Luyện tập: Chuyển động ném

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính tầm xa của vật

    Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v_0=5m/s theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy g=10m/s^2

    Hướng dẫn:

    Ta có tầm xa của vật là L = {v_0}.\sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = 5\sqrt {\frac{{2.20}}{{10}}}  = 10\left( m ight)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang:

    Hướng dẫn:

    Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang:

    - Độ cao tại vị trí ném.

    - Tốc độ ban đầu.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Một vận động viên sút một quả bóng bầu dục ba lần theo các quỹ đạo a, b và c như hình vẽ. Quỹ đạo nào tương ứng với thời gian chuyển động trong không khí của quả bóng là lâu nhất nếu bỏ qua mọi lực cản?

    Hướng dẫn:

    Độ cao cực đại của quả bóng:

    h = \frac{{{v_0}^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}} \Rightarrow {v_0}.\sin \alpha  = \sqrt {2gh}

    Thời gian chuyển động của quả bóng:

    t = \frac{{2{v_0}\sin \alpha }}{g} = 2.\sqrt {\frac{{2h}}{g}}

    Như vậy, thời gian chuyển động trong ba trường hợp là như nhau.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính thời gian rơi của vật

    Vật ở độ cao 10 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v_0 theo phương ngang. Nếu thay đổi độ cao ném vật thêm 10 m nữa thì thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g=10m/s^2.

    Hướng dẫn:

    Thời gian rơi của vật ném ngang:

    t = \sqrt {\frac{{2h'}}{g}}  = \sqrt {\frac{{2.\left( {10 + 10} ight)}}{{10}}}  = 2\left( s ight)

  • Câu 5: Nhận biết
    Những yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa:
  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính tầm xa của vật

    Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 60^o và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm cao của vật. Lấy g = 10 m/s^2.

    Hướng dẫn:

    Tầm cao của vật là:

    H = \frac{{{v_0}^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}} = \frac{{{{10}^2}.{{\sin }^2}{{60}^0}}}{{2.10}} = 3,75\left( m ight)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm độ lớn tầm xa

    Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g=10m/s^2

    Hướng dẫn:

    Tầm xa là: 

    L = {v_0}.\sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = \frac{{{{720.10}^3}}}{{3600}}.\sqrt {\frac{{{{2.10.10}^3}}}{{10}}}  = 8,{9.10^3}\left( m ight)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm ý kiến đúng

    Trong tiết học Vật lí, ba bạn Mi, Hiếu và Đức tranh luận về thời gian rơi của vật chuyển động ném ngang so với vật thả rơi tự do khi ở cùng một độ cao và bỏ qua mọi lực cản. Bạn Mi cho rằng: “Khi ném một vật theo phương ngang thì vật sẽ chuyển động lâu hơn so với việc thả vật rơi tự do vì khi ném ngang, vật sẽ đi quãng đường dài hơn”. Bạn Hiếu lại có ý kiến khác: “Thời gian rơi của hai vật là bằng nhau vì trong cả hai trường hợp, tính chất chuyển động của vật theo phương thẳng đứng là như nhau”. Còn bạn Đức thì cho rằng: “Thời gian rơi khi vật chuyển động ném ngang còn phụ thuộc vào vận tốc ban đầu nên không thể kết luận về thời gian rơi trong hai trường hợp”. Theo em, bạn nào đã đưa ra ý kiến đúng trong trường hợp sau?

    Hướng dẫn:

    Thời gian rơi của vật chuyển động ném ngang so với vật thả rơi tự do khi ở cùng một độ cao và bỏ qua mọi lực cản là như nhau, đều có giá trị t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định quỹ đạo ném ngang

    Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là:

    Hướng dẫn:

    Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là một nhánh của đường Parabol vì phương trình quỹ đạo có dạng y = \frac{g}{{2{v_0}^2}}.{x^2}

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L:

    Hướng dẫn:

    Tầm xa của vật ném ngang từ độ cao H với vận tốc ban đầu v_0: L = {v_0}\sqrt {\frac{{2H}}{g}}

    Vậy nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \vec{v_{o}} từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

    Hướng dẫn:

    Theo phương Ox: v_x=v_0

    Theo phương Oy: v_y=gt

    Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì:

    v = \sqrt {{v_x}^2 + {v_y}^2}  = \sqrt {{v_0}^2 + {g^2}{t^2}}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì:

    Hướng dẫn:

    Tầm xa của vật rơi theo phương ngang không phụ thuộc vào khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đầu và vị trí ném.

    Hai vật được ném theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí thì tầm xa của hai vật là như nhau.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định thời gian rơi của vật

    Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu vo = 2 m/s theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g = 10 m/s2.

    Hướng dẫn:

    Thời gian rơi của vật là: t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = \sqrt {\frac{{2.5}}{{10}}}  = 1\left( s ight)

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí) thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào:

    Hướng dẫn:

    "Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất" là đáp án đúng vì công thức tính thời gian rơi trong chuyển động ném ngang là t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính tốc độ ban đầu của vật

    Một vật được nem ngang từ độ cao h ở nơi có gia tốc rơi tự do g=10m/s^2 với vận tốc ban đầu v_0. Biết sau 2s vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc 30^0. Tốc độ ban đầu của vật gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Vận tốc của vật theo các phương :

    - Theo phương Ox: v_x=v_0

    - Theo phương Oy: v_y=gt

    Theo đề bài, ta có: 

    \begin{matrix}  \tan \alpha  = \dfrac{{{v_y}}}{{{v_x}}} \Leftrightarrow \tan {30^0} = \dfrac{{gt}}{{{v_0}}} \hfill \\   \Rightarrow {v_0} = \dfrac{{gt}}{{\tan {{30}^0}}} = \dfrac{{10.2}}{{\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}}} = 20\sqrt 3 \left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo