Luyện tập: Chuyển động tổng hợp

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường

    Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với tốc độ trung bình là 20 km/h, trong nửa thời gian của thời gian còn lại đi với tốc độ trung bình là 10 km/h, sau cùng dắt bộ với tốc độ trung bình là 5 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường.

    Hướng dẫn:

    Ta chia quãng đường làm 3 đoạn s_1, s_2, s_3

    Thời gian đi nửa quãng đường đầu {t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \frac{s}{{2{v_1}}}

    Gọi thời gian đi nửa quãng đường còn lại là t_2 ta có \left\{ \begin{gathered}  {s_2} = \frac{{{t_2}}}{2}.{v_2} \hfill \\  {s_3} = \frac{{{t_2}}}{2}.{v_3} \hfill \\ \end{gathered}  ight.. Ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{s}{2} = \dfrac{{{t_2}}}{2}.{v_2} + \dfrac{{{t_2}}}{2}.{v_3} = \dfrac{{{t_2}}}{2}\left( {{v_2} + {v_3}} ight) \hfill \\   \Rightarrow {t_2} = \dfrac{s}{{{v_2} + {v_3}}} \hfill \\   \Rightarrow {v_{tb}} = \dfrac{s}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{s}{{\dfrac{s}{{2{v_1}}} + \dfrac{s}{{{v_2} + {v_3}}}}} = \dfrac{{120}}{{11}} \approx 10,9\left( {km/h} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính thời gian theo yêu cầu

    Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?

    Hướng dẫn:

    Gọi \overrightarrow {{v_{13}}} là vận tốc của phà đối với bờ sông

    \overrightarrow {{v_{12}}} là vận tốc của phà đối với dòng nước

    \overrightarrow {{v_{23}}} là vận tốc của dòng nước đối với bờ sông

    Khi đi xuôi dòng {v_{13x}} = \frac{s}{3} = {v_{12}} + {v_{23}}\left( * ight)

    Khi đi ngược dòng {v_{13n}} = \frac{s}{6} = {v_{12}} - {v_{23}}\left( {**} ight)

    Từ (*) và (**) suy ra {v_{23}} = \frac{s}{{12}}

    Nếu phà tắt máy trôi theo dòng sông thì t = \frac{s}{{{v_{23}}}} = \frac{s}{{\frac{s}{{12}}}} = 12\left( h ight)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn các phát biểu đúng

    Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

    (1) Chuyển động có tính chất tương đối.

    (2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

    (3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

    (4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

    (5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu đúng:

    (1) Chuyển động có tính chất tương đối.

    (2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

    (5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

    Các phát biểu (3) và (4) sai vì độ lớn của vận tốc tuyệt đối còn phụ thuộc vào phương, chiều của vận tốc kéo theo và vận tốc tương đối.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định đáp án chưa thích hợp

    Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là một chất điểm?

    Hướng dẫn:

    Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là những chất điểm.

    "Viên đạn đang chuyển động trong không khí", "Trái đất chuyển động quay quanh mặt trời", "Viên bi rơi từ tầng 5 của tòa nhà xuống đất" – được coi là các chất điểm.

    "Trái đất chuyển động tự quay quanh trục của chính nó" – không được coi là chất điểm vì đây là chuyển động tự quay quanh trục.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa. Kết luận nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa nên sẽ đứng yên so với thành toa và chuyển động so với đường ray, đồng thời va li đứng yên so với đầu máy.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính vận tốc của thuyền so với bờ

    Khi chọn Trái Đất làm vật mốc thì câu nói nào sau đây đúng? Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là:

    Hướng dẫn:

    Do thuyền chạy ngược dòng nước nên ν_{tb}=ν_{tn}−ν_{nb}=14−9=5km/h

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính vận tốc của đầu máy thứ nhất

    Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 80 km/h và 60 km/h. Tính vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai biết hai đầu máy chạy ngược chiều.

    Hướng dẫn:

    Biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động – đầu máy thứ nhất, (2) là hệ quy chiếu chuyển động – gắn với đầu máy thứ hai, (3) là hệ quy chiếu đứng yên gắn mới ga tàu là \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}

    Do hai đầu máy chạy ngược chiều nhau nên ta có

    \begin{matrix}  {v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} \hfill \\   \Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}} = 60 + 80 = 140\left( {km/h} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính thời gian chuyển động

    Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng tốc độ của thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, tốc độ nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.

    Hướng dẫn:

    - Khi đi xuôi dòng: {t_x} = \frac{s}{{{v_{13x}}}} = \frac{6}{{{v_{12}} + {v_{23}}}} = \frac{6}{{5 + 1}} = 1\left( h ight)

    - Khi đi ngược dòng: {t_n} = \frac{s}{{{v_{13n}}}} = \frac{6}{{{v_{12}} - {v_{23}}}} = \frac{6}{{5 - 1}} = 1,5\left( h ight)

    - Tổng thời gian chuyển động là {t_x} + {t_n} = 1 + 1,5 = 2,5\left( h ight) = 2 giờ 30 phút.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Chọn phương án đúng?

    Hướng dẫn:

    Các đáp án "Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động không có tính tương đối" và "Quỹ đạo của chuyển động có tính tương đối, vận tốc của chuyển động không có tính tương đối" - sai vì: Quỹ đạo và vận tốc của chuyển động có tính tương đối

    "Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là giống nhau" - sai vì: Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.

    Vậy câu đúng là: "Quỹ đạo trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau".

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một người ngồi trên xe đi từ TP HCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là:

    Hướng dẫn:

    Trong các đáp án trên chỉ có cột đèn bên đường là chuyển động so với người lái xe.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn biểu thức đúng

    Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

    Hướng dẫn:

    Biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên là \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động:

    Hướng dẫn:

    Tính tương đối của chuyển động: Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Một nhà du hành vũ trụ đứng trên Mặt Trăng sẽ thấy như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Có thể thấy khi người đứng trên Mặt Trăng thì hệ quy chiếu đứng yên sẽ được gắn với Mặt Trăng. Vì thế Trái Đất và Mặt Trời sẽ chuyển động so với hệ quy chiếu đó.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn biểu thức đúng

    Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp Nếu gọi (1) là vật chuyển động; (2) là hệ quy chiếu chuyển động; (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

    Hướng dẫn:

    Biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên: \vec{d_{13}}=\vec{d_{12}}+\vec{d_{23}}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính tốc độ trung bình

    Một xe đi \frac{1}{3} đoạn đường đầu với tốc độ ν_1=15 m/s, đi đoạn còn lại với ν_2=20 m/s. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường.

    Hướng dẫn:

    Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là:

    \begin{matrix}  {v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{s}{{\dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}} + \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}}}} \hfill \\   = \dfrac{s}{{\dfrac{s}{{3{v_1}}} + \dfrac{{2s}}{{3{v_2}}}}} = \dfrac{{3{v_1}.{v_2}}}{{2{v_1} + {v_2}}} = 18\left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo