Luyện tập: Chuyển động thẳng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm câu đúng

    Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng:

    Hướng dẫn:

    Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi v=v_0

    Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm độ dịch chuyển

    Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Xe ô tô xuất phát từ A đến B rồi quay trở lại A nên độ dịch chuyển bằng 0 vì điểm xuất phát trùng với điểm dừng.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động:

    Hướng dẫn:

    Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng:

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại thời điểm 2 h và tọa độ gặp nhau là 40 km (cách vị trí xuất phát 40 km).

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính tốc độ trung bình

    Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.

    Hướng dẫn:

    Theo bài ta có:

    s = 10000 m

    t = 36 phút 23 giây 44 = 36.60 + 23,44 = 2183,44 s

    Tốc độ trung bình của vận động viên là:

    {v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{10000}}{{2183,44}} \approx 4,58\left( {m/s} ight)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m)

    Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm câu đúng

    Chọn câu đúng

    Hướng dẫn:

    Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.

    "Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng" sai – Đường biểu diễn này có thể là đường gấp khúc, tùy thuộc vào hướng chuyển động của vật.

    "Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang." sai - Đường biểu chỉ là đường nằm ngang khi tốc độ của vật không thay đổi theo thời gian.

    "Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Ox" sai - Đường biểu chỉ là song song với trục Ox khi tốc độ của vật không thay đổi theo thời gian.

  • Câu 8: Nhận biết
    Kết luận nào đúng

    Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho:

    Hướng dẫn:

    Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính tốc độ trung bình

    Một người đi bộ với tốc độ không đổi 5,0 m/s dọc theo đường thẳng từ A đến B rồi đi ngược lại theo đường thẳng đó từ B đến A với tốc độ không đổi 3,0 m/s.

    Hướng dẫn:

    Tốc độ trung bình:

    v = \dfrac{{2AB}}{t} = \dfrac{{2AB}}{{\dfrac{{AB}}{5} + \dfrac{{AB}}{3}}} = 3,75\left( {m/s} ight)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính tốc độ trung bình của máy bay

    Một máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh hết 1 giờ 45 phút. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Đổi đơn vị: 1 giờ 45 phút  = 1,75 giờ

    Tốc độ trung bình của máy bay là: {v_{TB}} = \frac{s}{t} = \frac{{1400}}{{1,75}} = 800\left( {km/h} ight)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?

    Hướng dẫn:

    Nếu vật chuyển động dọc theo một đường thẳng mà không đổi chiều thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong bất kì khoảng thời gian nào cũng như nhau. Kết quả là, độ lớn của vận tốc trung bình và tốc độ trung bình sẽ giống nhau. Tuy nhiên, nếu vật đảo ngược chiều chuyển động thì độ dịch chuyển sẽ nhỏ hơn quãng đường đi được. Trong trường hợp này, độ lớn của vận tốc trung bình sẽ nhỏ hơn tốc độ trung bình.

  • Câu 12: Nhận biết
    Các yếu tố của hệ quy chiếu

    Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

    Hướng dẫn:

    Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng nhanh dần?

    Hướng dẫn:

    "Chuyển động của xe ô tô khi bắt đầu chuyển động" – chuyển động thẳng nhanh dần

    "Chuyển động của xe buýt khi vào trạm" – chuyển động chậm dần

    "Chuyển động của xe máy khi tắc đường" – chuyển động chậm dần hoặc có khi đứng yên

    "Chuyển động của đầu kim đồng hồ" – chuyển động tròn.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Chọn đáp án đúng. Vận tốc trung bình:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính độ dịch chuyển là {v_{tb}} = \frac{{\overrightarrow d }}{{\Delta t}} trong đó {\overrightarrow d } là vectơ độ dịch chuyển, {\Delta t} là khoảng thời gian thực hiện độ dịch chuyển đó.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn các đáp án đúng

    Chọn đáp án đúng

    Hướng dẫn:

    Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ có gốc tại vị trí ban đầu, hướng từ vị trí đầu đến vị trí cuối, độ lớn bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối.

    Độ dịch chuyển là đại lượng có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng không.

    Độ dịch chuyển được xác định bằng độ biến thiên tọa độ của vật d=x_2−x_1=Δ_x.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo