Luyện tập: Thực hành tiếng Việt - Bài 6, trang 20

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phép liệt kê có tác dụng gì?
  • Câu 2: Vận dụng
    Phép liệt kê trong câu sau có tác dụng gì? "Sách của Lan để ở khắp mọi nơi trong nhà: trên giường, trên bàn học, trên giá sách, trên bàn ăn cơm, trên ghế dựa …"
  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để: Nói lên khó khăn, thử thách mà nghĩa quân đã trải qua.
  • Câu 4: Thông hiểu
    Câu văn dưới đây có sử dụng biện pháp liệt kê hay không? "Trời xanh đây là của chúng ta/ Núi rừng đây là của chúng ta."
  • Câu 5: Thông hiểu
    Ngữ liệu nào sau đây không sử dụng phép liệt kê?
  • Câu 6: Vận dụng
    Đoạn văn sau đây dùng phép liệt kê nhằm mục đích gì? "Dưới vườn, con chích bông kêu chiếp chiếp chuyền từ luống rau diếp sang bụi hành hoa. Đàn vành khuyên hót ríu ran lướt qua ngạc cây xoan xuống khóm chuối ngự. Con vành khuyên, con bạc má đã ngửi thấy mùi chuối thơm. Buồng chuối ngự vàng hây, con chào mào, con vàng anh đã khoét vỏ từ lúc nào, ăn chưa hết, bỏ lại". (Tô Hoài)

     

  • Câu 7: Thông hiểu
    Câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ gì? "Chao ôi! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ."
  • Câu 8: Thông hiểu
    Câu văn sau sử dụng phép liệt kê nào: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập."
  • Câu 9: Nhận biết
    Phép liệt kê chỉ có tác dụng tu từ khi kể ra hàng loạt các sự vật, hiện tượng liên quan đến nhau nhằm tạo ấn tượng, cảm xúc cho người đọc. Đúng hay sai?
  • Câu 10: Nhận biết
    Liệt kê là gì?
  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để: Miêu tả thất bại thảm hại của quân giặc.
  • Câu 12: Thông hiểu
    Hai câu thơ dưới đây áp dụng biện pháp tu từ nào? "Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương."
  • Câu 13: Vận dụng
    Câu văn “Nhạc công dùng các ngón đàn trau truốt như ngón nhấn mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi’’ dùng phép liệt kê nhằm miêu tả điều gì ?
  • Câu 14: Vận dụng
    Đoạn văn sau đây dùng phép liệt kê nhằm mục đích gì ? "Dưới vườn, con chích bông kêu chiếp chiếp chuyển từ luống rau diếp sang bụi hành hoa. Đàn vành khuyên hót ríu ran lướt qua ngạc cây xoan xuống khóm chuối ngự. Con vành khuyên, con bạc má đã ngửi thấy mùi chuối thơm. Buồng chuối ngự vàng hây, con chào mào, con vàng anh đã khoét vỏ từ lúc nào, ăn chưa hết, bỏ lại." (Tô Hoài)
  • Câu 15: Thông hiểu
    Câu văn sau đây dùng biện pháp tu từ gì? "Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán …"
  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn các đáp án đúng - Tìm một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để: Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân ta.
  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để: Thể hiện quyết tâm giành lại non sông của chủ tướng Lê Lợi.
  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để: Lên án giặc ngoại xâm.
  • Câu 19: Vận dụng
    Việc liệt kê các làn điệu dân ca, các dụng cụ âm nhạc và các ngón đàn của tác giả trong bài Ca Huế trên sông Hương nhằm mục đích gì ?
  • Câu 20: Thông hiểu
    Đoạn văn sau sử dụng phép tu từ gì? "… Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, vỉ thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt." (Phạm Duy Tốn)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo