Buồn chán, tẻ nhạt.
Hối hận, đau khổ, tủi thân.
Vui vẻ, hân hoan.
Hào hứng, háo hức.
Tuồng.
Truyện ngắn.
Chèo.
Hát nói.
Sai.
Đúng.
Lời hát.
Múa.
Nghệ thuật biểu diễn.
Kịch bản.
Vì nàng muốn giả điên để thoát khỏi việc bị chòng ghẹo bởi những người đàn ông trong làng.
Vì buồn chán, nhàn rỗi và tuyệt vọng trong cảnh chờ chồng.
Vì muốn thoát khỏi Kim Nham để đến với Trần Phương.
Vì nàng bị bệnh nặng không qua khỏi.
Ngợi ca tình yêu thủy chung, son sắt.
Giúp người đọc hình dung và bộc lộ niềm cảm thông đổi với hoàn cảnh và thân phận của người phụ nữ xưa cùng những thiệt thòi của họ khi sống trong xã hội nam quyền.
Khắc họa thành công hình hóa điên của nhân vật Xúy Vân qua những câu từ, lời lẽ và hành động của nhân vật.
Thể hiện phần nào văn hóa làng xã của Việt Nam thuở xưa, coi trọng và khắt khe đối với phẩm chất của người phụ nữ.
Giàu sang, không phải lo cơm ăn áo mặc.
Cay đắng, uất ức, đau đớn tủi hổ vì bị đàm tiếu, cười chê, phải mang tiếng xấu.
Sung sướng, vui vẻ bên Trần Phương.
Buồn tẻ, chán chường và không có mục đích sống.
Mong ước có cuộc sống giàu sang, sung túc.
Mong ước về cuộc sống gia đình yên ấm, hạnh phúc, hòa thuận.
Mong ước được mọi người bỏ qua, không tính toán với lỗi lầm của nàng.
Mong ước được sống với Trần Phương.
Che giấu việc mình muốn bỏ chồng, trót say đắm Trần Phương mà muốn phụ Kim Nham.
Che giấu việc mình đã trở thành người giàu có.
Che giấu việc mình đang sống rất khỏe mạnh, bình thường.
Tất cả các đáp án trên.
kịch bản, lời hát, lời nói, múa.
lời hát, múa, âm nhạc.
kịch bản, lời hát, động tác múa và âm nhạc.
Nói, hát, âm nhạc.
Tôi không trăng gió lại gặp người gió trăng.
Con gà rừng ức bởi xuân huyên.
Con gà rừng ăn lẫn với công-Đắng cay chẳng có chịu được, ức!
Tôi càng chờ đợi càng trưa chuyến đò.
Xúy Vân vì thương nhớ chồng trở nên điên dại.
Xúy Vân đau khổ vì bị Trần Phương lừa gạt nàng trở nên điên dại thật.
Xúy Vân vì không chịu nổi cảnh xa chồng nên nàng giả điên dại.
Xúy Vân giả dại buộc Kim Nham phải trả nàng về nhà để đi theo Trần Phương.
Giàu tính bi kịch.
Cốt truyện kịch tính, sáng tạo.
Ngôn từ được thể hiện đa dạng theo nhiều cách như nói lệch, vỉa, hát quá giang, đế, điệu con gà rừng, điệu sử rầu, hát sắp, hát ngược.
A, Thể hiện được những đặc trưng của thể loại chèo ở nhiều khía cạnh như cách xưng danh, sự tương tác giữa người xem và người diễn,...
Hát quá giang.
Nói điệu sử rầu.
Hát điệu con gà rừng.
Nói lệch.
Lưu Bình Dương Lễ.
Kim Nham.
Quan Âm Thị Kính.
Đồ điếc.
Sân khấu kịch hát dân gian đặc sắc, sản phẩm nghệ thuật của nông thôn các tỉnh đồng bằng Nam Bộ.
Sân khấu kịch hát dân gian đặc sắc, sản phẩm nghệ thuật của nông thôn các tỉnh đồng bằng Trung bộ.
Sân khấu kịch hát dân gian đặc sắc, sản phẩm nghệ thuật của nông thôn các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
Sân khấu kịch hát dân gian đặc sắc, sản phẩm nghệ thuật của nông thôn các tỉnh đồng bằng Đông Nam Bộ.
a. Múa.
d. Âm nhạc.
b. Hát.
c. Kịch bản.