Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định và là môi trường của các phản ứng sinh hóa
Làm mặt tế bào căng mịn
Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định
Là môi trường của các phản ứng sinh hóa
Nhân
Lục lạp (lạp thể)
Ti thể
Chất nguyên sinh
Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
Là thành phần cấu trúc bắt buộc của hệ enzim
Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy
Chiếm khối lượng nhỏ
Da chuyển sang màu trắng
Tóc chuyển sang màu bạc
Mắt đỏ, giảm thị lực
Chóng mặt, mệt mỏi
khoảng 80 nguyên tố
khoảng 25 nguyên tố
khoảng 92 nguyên tố
khoảng 35 nguyên tố
Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
nguyên tố vi lượng chỉ cần cho một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định của cơ thể
nguyên tố vi lượng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hóa các enzim
phần lớn nguyên tố vi lượng đã có trong các hợp chất tế bào
Cho các ý sau:
3
5
4
2
Liên kết hidro
Liên kết peptit
Liên kết photphodieste
Liên kết cộng hóa trị
Tính cách li
Tính điều hòa nhiệt
Tính liên kết
Tính phân cực
Có hàm lượng chiếm dưới 10−3 khối lượng khô của cơ thể
Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn các nguyên tố khác
Có hàm lượng chiếm dưới 10−5 khối lượng khô của cơ thể
Có hàm lượng chiếm dưới 10−4 khối lượng khô của cơ thể
Bệnh cận thị
Bệnh bướu cổ
Bệnh tự kỉ
Bệnh còi xương