Thực vật
Động vật
Tất cả các sinh vật
Cây cối
Dùng phương pháp định danh vi khuẩn
Dùng phương pháp nuôi cấy
Tách riêng từng loài
Dùng phương pháp phân lập vi sinh vật
3
2
4
1
Pha trộn
Tách các bộ phận
Trải đều mẫu trên môi trường lỏng
Pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc
Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi
Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ
Có khả năng phân bố rộng ở hầu hết các môi trường
Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh
Nhóm sinh vật: Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, động vật không xương sống, vi nấm, vi tảo, rêu
Động vật nguyên sinh, động vật không xương sống
Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, vi nấm, vi tảo
Vi khuẩn, động vật không xương sống, vi tảo
Động vật không xương sống, vi nấm, vi tảo, rêu
Giới Nguyên sinh
Giới Nấm
Giới Khởi sinh
Giới Thực vật
Vì tế bào vi sinh vật có thành tế bào dày
Vì tế bào vi sinh vật di chuyển rất nhanh
Vì tế bào vi sinh vật nhỏ và có màu nhạt
Vì tế bào vi sinh vật sinh trưởng nhanh
Bề mặt dẹt
Nhầy ướt
Có nhiều màu sắc ( trắng, sữa, vàng ....)
Có kích thước lớn, có thể nhìn bằng mắt thường.
Động vật nguyên sinh
Vi khuẩn
Vi nấm
Vi tảo
Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là
hóa dị dưỡng
quang tự dưỡng
hóa tự dưỡng
quang dị dưỡng
quang dưỡng và hóa dưỡng
tự dưỡng và dị dưỡng
hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng
quang tự dưỡng và quang dị dưỡng
Loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là
vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
vi khuẩn lam
vi nấm
tảo lục đơn bào
Nuôi cấy
Lai giống
Phân lập
Giữ giống