Luyện tập: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Động năng của một vật tăng khi:

    Hướng dẫn:

    Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là Wđ.

    Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

    Khối lượng của vật là một đại lượng không đổi, nên động năng của vật tăng khi vận tốc của vật tăng.

    Khi vận tốc của vật thay đổi tức là có lực tác dụng làm cho vật dịch chuyển, hay nói cách khác các lực tác dụng lên vật sinh công dương.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một hòn bi khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4 m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất. Cho g = 9,8 m/s2. Lấy mốc thế năng gắn với mặt đất, các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật là:

    Hướng dẫn:

    Đổi đơn vị: 20 g = 20.10-3 kg

    Xét mốc thế năng tại mặt đất.

    Động năng của vật: {W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{{{{20.10}^{ - 3}}{{.4}^2}}}{2} = 0,16\left( J ight)

    Thế năng của vật: {W_t} = mgh = {20.10^{ - 3}}.9,8.1,6 \approx 0,31\left( J ight)

    Cơ năng của vật là: W = W _đ + W_ t = 0 , 16 + 0 , 31 = 0 , 47 J

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định sự biến thiên động năng

    Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó:

    Hướng dẫn:

    Động năng tỉ lệ với bình phương của tốc độ. Khi tốc độ tăng lên 2 lần thì động năng tăng lên 4 lần.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?

    Hướng dẫn:

    Cơ năng trong trọng trường là đại lượng vô hướng. Cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?

    Hướng dẫn:

    Thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

    Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn công thức tính động năng

    Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là:

    Hướng dẫn:

    Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là {W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính vận tốc của vật

    Một vật có khối lượng m = 400g và động năng 20J. Khi đó vận tốc của vật là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    {W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2{W_d}}}{{m{v^2}}}}  = 36\left( {km/h} ight)

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn công thức đúng

    Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức nào?  Chọn mốc tính thế năng ở mặt đất: 

    Hướng dẫn:

    Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức Wt = mgh. 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Động năng của một vật thay đổi khi vật:

    Hướng dẫn:

    Khi vật chuyển động biến đổi đều thì vận tốc của vật thay đổi (v=v_0+at)

    => Động năng cũng thay đổi do động năng tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

    Hướng dẫn:

    Trong trường hợp nâng vật lên thì lực nâng sinh công dương, còn trọng lực sinh công âm.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính vận tốc của vật

    Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    {W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2{W_d}}}{{m{v^2}}}}  = 10\left( {m/s} ight)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính động năng

    Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là:

    Hướng dẫn:

    Đổi đơn vị: 180 km/h = 50 m/s

    Do thùng hàng được ném ra phía sau ngược chiều bay của máy bay nên theo công thức cộng vận tốc, vận tốc của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất bằng:

    50 – 5 = 45 m/s

    Do đó, động năng của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất là:

    {W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{{{{10.45}^2}}}{2} = 10125\left( J ight)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

    Hướng dẫn:

    Vì những vật có lực vuông góc với phương chuyển động thì không sinh công nên không làm thay đổi động năng của vật.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính cơ năng của vật khi chuyển động

    Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v_0 = 20m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?

    Hướng dẫn:

    Chọn gốc thế năng tại vị trí ném

    Tại vị trí ném vật ta có:

    + Thế năng của vật tại đó: W_t=0

    + Động năng của vật tại đó: {W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.0,{1.20^2} = 20\left( J ight)

    => Cơ năng của vật: W=W_d+W_t=20+0=20J

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:

    Hướng dẫn:

    Chọn mốc tính thế năng tại vị trí ném (mặt đất)

    Cơ năng tại vị trí ném: W = \frac{1}{2}m{v^2};\left( {h = 0 \Rightarrow {W_t} = 0} ight)

    Khi thế năng bằng động năng: 

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  {W_d}\prime  + {W_t}\prime  = W \hfill \\  {W_d}' = {W_t}\prime  \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Rightarrow mgh' = \dfrac{{m{v^2}}}{4} \Rightarrow h = \dfrac{{m{v^2}}}{{4g}} = 0,9\left( m ight) \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (73%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 41 lượt xem
Sắp xếp theo