Luyện tập: Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính áp suất tại điểm A

    Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng:

    h = 0,8 - 0,2 = 0,6\left( m ight)

    Trọng lượng riêng của nước: d = 10000\left( {N/{m^3}} ight)

    Suy ra áp suất của nước tác dụng lên điểm A là: 

    {p_A} = d.h = 10000.0,6 = 6000\left( {Pa} ight)

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức tính khối lượng riêng

    Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một thể tích chất đó và được xác định bởi công thức: 

    ho =\frac{m}{V}

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính độ lớn áp suất

    Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 20 \times  10 \times  5 cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng riêng của chất làm vật ρ = 1840 kg/m^3. Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất khi vật đó tác dụng lên mặt bàn.

    Hướng dẫn:

    Thể tích của vật: V = 20 . 10 . 5 = 1000 cm^3 = 10^{-3} m^3

    Trọng lượng của vật: P = m.g = ρ.V.g = 1840.10^{-3}.10 = 18,4 (N)

    Mặt bàn nằm ngang nên áp lực đúng bằng trọng lượng của vật: F = P = 18,4 N

    Diện tích mặt tiếp xúc lớn nhất giữa vật với mặt bàn:

    S_1 = 20 . 10  = 200 cm^2 = 2.10^{-2} m^2

    Áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn:

    {p_1} = \frac{F}{{{S_1}}} = \frac{{18,4}}{{{{2.10}^{ - 2}}}} = 920\left( {Pa} ight)

    Diện tích mặt tiếp xúc nhỏ nhất giữa vật với mặt bàn:

    S_1 = 10 cm . 5 cm = 50 cm^2 = 5.10^{-3} m^2

    Áp suất lớn nhất tác dụng lên mặt bàn:

    {p_2} = \frac{F}{{{S_2}}} = \frac{{18,4}}{{{{5.10}^{ - 2}}}} = 3680\left( {Pa} ight)

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm câu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng:

    Thả một vật không thấm nước vào nước thì \frac{3}{5} thể tích của nó bị chìm. Hỏi khi thả vào trong dầu thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm? Cho khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 800 kg/m3 và 1000 kg/m3.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính thể tích đồng dùng để đúc tượng

    Bức tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những bức tượng phật khổng lồ nổi tiếng trên thế giới. Tượng cao 20 m, nặng 250 tấn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng sau có giá trị là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng sau có giá trị là:

    V = \frac{m}{ho } = \frac{{250.1000}}{{8900}} = 28,1\left( {{m^3}} ight)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn biện pháp thích hợp

    Muốn tăng áp suất thì:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính áp suất là: p = \frac{F}{S}

    Nên muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. Muốn giảm áp suất ta giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính khối lượng riêng của kim loại

    Một vật làm bằng kim loại có thể tích 1dm^3 và khối lượng là 8,9kg. Khối lượng riêng của kim loại tạo nên vật là:

    Hướng dẫn:

     Áp dụng công thức tính khối lượng riêng ta có:

    ho  = \frac{m}{V} = \frac{{8,9}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 8900\left( {kg/{m^3}} ight)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn. Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng?

    Hướng dẫn:

    Áp lực của người tác dụng lên mặt sàn có độ lớn bằng trọng lượng của cơ thể người.

    ⇒F_1=F_2=F_  3

    Áp suất có biểu thức: p = \frac{F}{S} = \frac{P}{S}

    Diện tích tiếp xúc của người với mặt sàn ở các tư thế một, tư thế hai, tư thế ba lần lượt là: 

    S_2 < S_1 < S_3 ⇒ p_2 > p_1 > p_3

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đơn vị chưa chính xác

    Áp suất không có đơn vị nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Công thức tính áp suất:

    p = \frac{F}{S}

    Trong đó: 

    F là độ lớn áp lực, được đo bằng newton (N).

    S là diện tích bị ép, được đo bằng mét vuông (m^2).

    p là áp suất được đo bằng pascan (Pa)

    Ngoài ra áp suất còn được đo bằng một số đơn vị khác là atmotphe (atm), mmHg, ... theo liên hệ 1atm = 760mmHg \approx {10^5}Pa.

    Vậy áp lực không có đơn vị là N/m.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Ba vật bằng ba chất khác nhau: đồng, sắt, nhôm có khối lượng bằng nhau, khi nhúng ngập chúng trong nước chỉ lực đẩy của nước tác dụng lên vậy nào là lớn nhất?

    Hướng dẫn:

     Ba vật làm bằng ba chất khác nhau nên khối lượng riêng của ba chất đồng, sắt, nhôm khác nhau và theo thứ tự: D_D>D_S>D_N

    Theo công thức ρ=m/V thì nếu ba vật có khối lượng bằng nhau nhưng vật có khối lượng riêng nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.

    Do đó thể tích của các vật như sau: V_D < V_S < V_N

    Như vậy, lực tác dụng của nước vào nhôm là lớn nhất (đồng có thể tích nhỏ nhất).

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

    Hướng dẫn:

    Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 m3 sắt có khối lượng 7800 kg

    ⇒ "Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg" sai.

    - Công thức tính khối lượng riêng là D = m : v ⇒ "Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V" sai

    - Khối lượng riêng D khác trọng lượng riêng d ⇒ "Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng" sai

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có khối lượng riêng {ho _1}, chiều cao h_1; bình thứ hai chứa chất lỏng có khối lượng riêng {ho _2} = 1,5{ho _1} và chiều cao {h_2} = 0,6{h_1}. Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là p_1 và lên bình 2 là p_2 thì

    Hướng dẫn:

    Áp suất của nước ở đáy bình thứ nhất là: p_1=d_1.h_1

    - Áp suất của nước ở đáy bình thứ hai là: p_2=d_2.h_2

    ⇒p_2=1,5d_1.0,6h_1=0,9d_1.h_1=0,9p_1⇒p_2=0,9p_1

  • Câu 14: Thông hiểu
    Giải thích hiện tượng

    Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Giải thích "Trọng lực tác dụng lên sắt lớn hơn" – sai vì chưa biết rõ khối lượng của sắt và bông trong tình huống này và vị trí so sánh (ở nơi nào trên Trái Đất hay ở một hành tinh khác).

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định công thức tính áp suất

    Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

    Hướng dẫn:

    Công thức tính áp suất:

    p = \frac{F}{S}

    Trong đó:

    F là độ lớn áp lực, được đo bằng newton (N).

    S là diện tích bị ép, được đo bằng mét vuông (m^2).

    p là áp suất được đo bằng pascan (Pa)

    Ngoài ra áp suất còn được đo bằng một số đơn vị khác là atmotphe (atm), mmHg, ... theo liên hệ 1atm = 760mmHg \approx {10^5}Pa.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 35 lượt xem
Sắp xếp theo