Luyện tập: Chuyển động tròn

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định chuyển động tròn đều

    Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

    Hướng dẫn:

    Chuyển động tròn đều là chuyển động của quỹ đão là đường tròn, có tốc độ không đổi, tức là vật dịch chuyển được các cung tròn có số đo góc như nhau sau những khoảng thời gian bằng nhau.

    "Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh" - Sai là vì khi ô tô hãm phanh, tốc độ của bánh xe giảm dần.

    "Chuyển động quay của đầu kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ" - Đúng vì kim phút quay đều.

    "Chuyển động quay của cánh quạt của chiếc chong chóng" - Sai vì chiếc chong chóng chưa chắc đã quay đều.

    "Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện" - Sai vì cánh quạt khi vừa tắt điện sẽ có tốc độ giảm dần.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính chu kì quay của bánh xe

    Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?

    Hướng dẫn:

    Chu kì quay của bánh xe là: T = \frac{4}{{100}} = 0,04\left( s ight)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính tốc độ góc và tốc độ của điểm A

    Cho bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính tốc độ góc và tốc độ của điểm A nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

    Hướng dẫn:

    Trái Đất tự quanh quanh trục của nó hết 1 ngày hay 24 giờ.

    Ta có: \omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{24.3600}} = 7,{27.10^{ - 5}}\left( {rad/s} ight)

    Tốc độ tại điểm B là: v = \omega R.\cos {30^0} \approx 402,9\left( {m/s} ight)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính tốc độ dài của đầu kim phút

    Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15cm và kim giờ 10cm. Tính tốc độ dài của đầu kim phút?

    Hướng dẫn:

    Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim phút nên ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  {r_p} = 0,15\left( m ight) \hfill \\  {\omega _p} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_p}}} = \dfrac{{2\pi }}{{60.60}} = \dfrac{\pi }{{1800}}\left( {rad/s} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Rightarrow {v_p} = 0,16.\dfrac{\pi }{{1800}} = 0,{279.10^{ - 3}}\left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

    Hướng dẫn:

    Mối liên hệ giữa gia tốc hướng tâm và tốc độ góc: a=\frac{\omega ^{2} }{r}.

    Vecto gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo, vecto vận tốc luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm xét.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định tốc độ góc của bánh xe

    Trên cùng một bán kính, A nằm trên vành bánh xe có tốc độ 50 cm/s, B cách A một đoạn 20 cm có tốc độ là 10 cm/s, tốc độ góc của bánh xe là:

    Hướng dẫn:

    Do v_B < v_ A ⇒ r_ B < r_A

    Ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \dfrac{{\omega {r_A}}}{{\omega {r_B}}} = \dfrac{{\omega r}}{{\omega \left( {r - 20} ight)}} = 5 \hfill \\   \Rightarrow 4r = 100 \Rightarrow r = 25\left( {cm} ight) \hfill \\   \Rightarrow \omega  = \dfrac{{{v_A}}}{r} = 2\left( {rad/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định tốc độ dài của vật B

    Hai vật chất A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với rA = 4rB, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ bằng 12 m/s, thì tốc độ dài của vật B là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  T = \frac{{2\pi }}{\omega } \hfill \\  v = \omega R \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow T = \frac{{2\pi R}}{v}

     Mặt khác, A và B có cùng chu kì, nên ta có: 

    \begin{matrix}  \dfrac{{2\pi {R_A}}}{{{v_A}}} = \dfrac{{2\pi {R_B}}}{{{v_B}}} \Rightarrow \dfrac{{{R_A}}}{{{v_A}}} = \dfrac{{{R_B}}}{{{v_B}}} \hfill \\   \Rightarrow {v_B} = \dfrac{{{R_B}.{v_A}}}{{{R_A}}} = \dfrac{1}{4}{v_A} = 3\left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm gia tốc hướng tâm

    Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Gia tốc hướng tâm của xe là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \begin{matrix}  40km/h = \dfrac{{100}}{9}\left( {m/s} ight) \hfill \\   \Rightarrow {a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r} = \frac{{{{\left( {\dfrac{{100}}{9}} ight)}^2}}}{{100}} \approx 1,23\left( {m/{a^2}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn các đáp án đúng

    Chọn các đáp án đúng: Lực hướng tâm....

    Hướng dẫn:

    Lực hướng tâm

    + Có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo. 

    + Có độ lớn không đổi bằng {F_{ht}} = m.{a_{ht}} = m.\frac{{{v^2}}}{R} = m.{\omega ^2}.R.

  • Câu 10: Nhận biết
    Đặc điểm của lực hướng tâm

    Lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều bán kính r, có đặc điểm:

    Hướng dẫn:

    Lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều bán kính r, có đặc điểm hướng vào tâm quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức F=m\frac{v^{2} }{R}.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính tốc độ của vệ tinh

    Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Tốc độ của vệ tinh là:

    Hướng dẫn:

    Chu kì của chuyển động: T = 90.60 = 5400 s.

    Tốc độ góc: \omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{5400}}\left( {rad/s} ight)

    Tốc độ: v = \omega r = \frac{{2\pi }}{{5400}}.\left( {6380 + 320} ight).1000 \approx 7796\left( {m/s} ight)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định độ lớn tốc độ góc

    Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ góc của chuyển động quay là:

    \omega  = \frac{{2\pi }}{T} = 1200.\frac{{2\pi }}{{60}} \approx 125,7\left( {rad/s} ight)

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn câu chính xác

    Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều:

    Hướng dẫn:

    Trong chuyển động tròn đều, vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng có phương, chiều luôn thay đổi, nên chuyển động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.

    Độ lớn của gia tốc {a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r, với v là tốc độ, ω là tốc độ góc, r là bán kính quỹ.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?

    Hướng dẫn:

     "Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π radian" – đúng vì tốc độ góc: 3000 vòng/ phút = \frac{{3000.2\pi }}{{60}} = 100\pi \left( {rad/s} ight)

    Hay trong khoảng thời gian 0,01 giây thì độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe bằng π radian.

    "Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10π m/s" – đúng vì v = \omega r = 100\pi .0,1 = 10\pi \left( {m/s} ight)

    "Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20π m/" – sai vì chỉ những điểm nằm trên cùng một đường thẳng nối từ tâm quỹ đạo ra mới có tốc độ hơn kém nhau 20π m/s.

    "Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn" – đúng vì gia tốc hướng tâm {a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} tỉ lệ nghịch với bán kính quỹ đạo.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Chọn phát biểu sai.

    Hướng dẫn:

    Ta có: {a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R} suy ra {a_{ht}} không phụ thuộc vào khối lượng.

    Vậy câu sai là: "Gia tốc hướng tâm tỉ lệ nghịch với khối lượng vật chuyển động tròn đều."

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo