Luyện tập: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính độ lớn động lượng của vật

    Một vật nhỏ có khối lượng 2kg trượt xuống một đoạn đường dốc nhẵn, tại một thời điểm xác định có tốc độ 3 m/s, sau đó 4 s có tốc độ 7m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có độ lớn động lượng là:

    Hướng dẫn:

    Gia tốc của vật là: a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{7 - 3}}{4} = 1{\text{ }}\left( {m/{s^2}} ight)

    Động lượng của vật tại thời điểm cần tìm là:

    p_3=m.v_3=m.(v_1+at)=2.(3+1.7)=20 (kg.m/s)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Động lượng: p = m.v, động năng: {W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}

    \begin{matrix}   \Rightarrow \dfrac{{{W_{{d_2}}}}}{{{W_{{d_1}}}}} = \dfrac{{{m_2}}}{{{m_1}}}.\dfrac{{{v_2}^2}}{{{v_1}^2}} = 2.{\left( {\dfrac{1}{2}} ight)^2} = \dfrac{1}{2} \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \dfrac{{{m_2}}}{{{m_1}}}.\dfrac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = 2.\dfrac{1}{2} = 1 \hfill \\ \end{matrix}


    Vậy động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính động lượng của vật

    Một vật có khối lượng 6 kg đang đứng yên thì được kéo chuyển động trên mặt phẳng ngang bởi một lực có phương ngang và có độ lớn bằng 12 N. Động lượng của vật ngay sau khi chuyển động không ma sát được quãng đường 3m có độ lớn là:

    Hướng dẫn:

    Động lượng của vật ngay sau khi chuyển động không ma sát được quãng đường 3m có độ lớn là:

    p = m.v = m.\sqrt {2as}  = m.\sqrt {2.\frac{F}{m}.s}  = 20,78\left( {kg.m/s} ight)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính động lượng của máy bay

    Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:

    Hướng dẫn:

    Đổi đơn vị: 870 km/h = 725/3 m / s

    Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay.

    Ta có: p = m v = 160000. ( − 725/3 ) ≈ − 38 , 7.10^ 6 kg.m/s

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Vector động lượng là vector:

    Hướng dẫn:

    Động lượng của một vật được xác định bằng biểu thức: \overrightarrow p  = m.\overrightarrow v

    Suy ra vectơ động lượng cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính tổng động lượng của hệ vật

    Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:

    Hướng dẫn:

     Tổng động lượng của hệ: \overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  = {m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}

    Chọn chiều dương là chiều chuyển động của \overrightarrow {{v_1}}

    Do \overrightarrow {{v_1}}  earrow  \swarrow \overrightarrow {{v_2}} nên p = {p_1} - {p_2} = 1.3 - 2.1,5 = 0\left( {kg.m/s} ight).

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm kết luận đúng

    Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có:

    Hướng dẫn:

    Vì độ lớn động lượng tỉ lệ thuận với tốc độ nên khi tốc độ tăng dần thì động lượng tăng dần.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Động lượng của electron có khối lượng 9,1.10−31 kg và vận tốc 2,0.107 m/s là:

    Hướng dẫn:

     Động lượng của electron là: p = mv = 1,8.10-23 kg.m/s. 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín:

    Hướng dẫn:

    Trong một hệ kín thì không có ngoại lực tác dụng lên vật trong hệ, nội lực từng đôi một trực đối.

    Vậy phát biểu sai là: "nội lực và ngoại lực cân bằng nhau".

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính độ lớn động lượng

    Biết vận tốc của vật một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một. Hãy tính độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. 

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}  \overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  \hfill \\  {p_1} = {m_1}{v_1} = 1.4 = 4\left( {kg.m/s} ight) \hfill \\  {p_2} = {m_2}{v_2} = 1.3 = 3\left( {kg.m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}  ight.

    \overrightarrow {{v_1}} cùng hướng với \overrightarrow {{v_2}} suy ra \overrightarrow {{p_1}}  ; \overrightarrow {{p_2}} cùng phương cùng chiều với nhau

    \Rightarrow p = {p_1} + {p_2} = 4 + 3 = 7\left( {kg.m/s} ight)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?

    Hướng dẫn:

     Động lượng được bảo toàn khi hệ là hệ kín, tức là không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ.

    "Ô tô giảm tốc" – Tác dụng của phanh làm ô tô giảm tốc.

    "Ô tô chuyển động trên đường có ma sát" – Lực ma sát là ngoại lực.

    "Ô tô tăng tốc" – Tác dụng của động cơ làm ô tô tăng tốc.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Độ biến thiên động lượng \triangle \vec{p} của vật là:

    Hướng dẫn:

    Độ biến thiên động lượng \triangle \vec{p} của vật là: \Delta \vec p = \vec F.\Delta t.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định độ biến thiên động lượng

    Một vật 3 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

    Hướng dẫn:

     Xung lượng của trọng lực bằng độ biến thiên động lượng của vật:

    ⇒Δp=F.Δt

    Ta có: F là trọng lượng của vật P=mg

    \begin{matrix}  \Delta p = F.\Delta t = P.\Delta t = mg.\Delta t \hfill \\   \Rightarrow \Delta p = 3.9,8.2 = 58,8\left( {kg.m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Tổng động lượng trong một hệ kín luôn:

    Hướng dẫn:

    Nếu không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ thì tổng động lượng của hệ không đổi, tức là được bảo toàn \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  = const.

    Vậy tổng động lượng trong một hệ kín bằng hằng số.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính động lượng của xe theo yêu cầu

    Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120m. Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng:

    Hướng dẫn:

    Đổi đơn vị: 5 tấn = 5000 kg.

    Vận tốc ban đầu của xe (v0) là vận tốc lúc xe bắt đầu hãm phanh.

    Vận tốc cuối của xe v = 0 là khi xe dừng lại hẳn.

    Gia tốc của xe là: v = {v_0} + at \Rightarrow a =  - \frac{{{v_0}}}{t} =  - \frac{{{v_0}}}{{20}}\left( {m/{s^2}} ight)

    Vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh là:

    \begin{matrix}  s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = {v_0}.20 + \dfrac{1}{2}.\left( { - \dfrac{{{v_0}}}{{20}}} ight){.20^2} = 120\left( m ight) \hfill \\   \Rightarrow {v_0} = 12\left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

     Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh bằng: p = m.v = 5000.12 = 60000 kg.m/s

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo