Tuyến ức
B. Tuyến tụy
Tuyến giáp
Tuyến tùng
Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể, túc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể, và điều hòa các quá trình sinh lý
Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể, điều hòa các quá trình sinh lý
Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể, tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
Tim.
Tuyến yên.
Vùng dưới đồi.
Máu.
Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
Hormone theo máu đi khắp cơ thể.
Có hoạt tính sinh học cao.
Không đặc trưng cho loài.
Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
Hormone từ các tuyển nội tiết tiết ra.
Sinh lí của cơ thể.
Tế bào tuyến tiết ra.
Hormone glucagon chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác.
Tính phổ biến
Tính đặc hiệu
Tính đặc trưng cho loài
Tính bất biến
Tuyến tụy.
Tuyến cận giáp.
Tuyến tùng.
Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết.
Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người.
Hormone theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan.
Hormone có hoạt tính sinh học rất cao.
Tuyến nước bọt
Tuyến sữa
Tuyến mồ hôi
Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
Tuyến ức.
Tuyến giáp.
Tuyến mồ hôi.