Luyện tập Bài tập (Chủ đề 7) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính số con trùng giày sau 1 tuần

    Cơ thể trùng giày chỉ cấu tạo bởi một tế bào, chúng là động vật đơn bào. Để tìm hiểu về sự nhân đôi của trùng giày, bạn A thực hiện thí nghiện như sau:

    - Đầu tiên cho 5 con trùng giày vào ống nghiệm có đầy đủ chất dinh dưỡng.

    - Sau 1 ngày A thấy trong ống nghiệm xuất hiện 10 con trùng giày.

    - Đến ngày thứ hai thì đã thấy xuất hiện 20 con.

    Vậy sau một tuần trong ống nghiệm lúc này tổng cộng bao nhiêu con trùng giày?

    Hướng dẫn:

    Cứ 1 ngày là 5 con, 2 ngày là 10 con, như vậy số lượng trùng giày theo công thức 2n với n là số ngày.

    Vậy sau một tuần số lượng là: 5.27 = 640 con.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chức năng của lục lạp

    Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?

    Hướng dẫn:

    Lục lạp mang sắc tố quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cấp độ tổ chức lớn nhất

    Trong các cấp độ tổ chức cơ thể dưới dây, cấp độ tổ chức nào là lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Trong các cấp độ tổ chức cơ thể trên, hệ cơ quan là lớn nhất.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm các nhận xét đúng

    Cho các nhận xét sau:

    (1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.

    (2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.

    (3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.

    (4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật.

    (5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.

    Các nhận xét đúng là:

    Hướng dẫn:

    Các nhận xét đúng là: (1), (3), (5).

    (2) sai vì lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

    (4) sai vì thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Cấp độ của chiếc lá cây

    Chiếc lá cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Lá cây là một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng nhất định (ví dụ: mô giậu, mô bì,…) ở vị trí nhất định trong cơ thể → lá cây là cấp độ cơ quan.

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định sinh vật đơn bào

    Trong các sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật đơn bào?

    Hướng dẫn:

    San hô, sứa, mực là các sinh vật đa bào có cơ thể được cấu tạo bởi nhiều loại tế bào.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau

    Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng nhất định

    Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể là gì?

    Hướng dẫn:

    Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể là cơ quan.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Tế bào có kích thước rất nhỏ, kích thước trung bình của tế bào từ 0,5 đến 100 micromet.

  • Câu 10: Nhận biết
    Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào

    Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

    Hướng dẫn:

    Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

    Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định tế bào

    Đây là tế bào nào?

    Hướng dẫn:

    Tế bào trên là tế bào hồng cầu.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    - Sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

    - Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn liền kề là cơ quan.

    - Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ.

    - Cơ thể người có nhiều hệ cơ quan để duy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo