Luyện tập Thực hành phân chia các nhóm thực vật CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính số cây sinh sản bằng bào tử

    Trong số các cây dưới đây, có bao nhiêu cây sinh sản bằng bào tử?

    1. Rau muống

    2. Khoai tây

    3. Rau bợ

    4. Trầu không

    5. Địa tiền

    6. Dương xỉ

    Hướng dẫn:

    Cây địa tiền – thuộc họ Rêu; cây rau bợ và cây dương xỉ - thuộc họ Dương xỉ đều sinh sản bằng bào tử. 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Những cây thường sử dụng làm thuốc

    Cho các cây: (1) đinh lăng, (2) cải, (3) mã đề, (4) tam thất, (5) su hào, (6) dừa. Những cây thường được sử dụng làm thuốc là:

    Hướng dẫn:

    - Rễ đinh lăng có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết; lá đinh lăng có vị đắng, tính mát có tác dụng giải độc thức ăn, chống dị ứng, chữa ho ra máu, kiết lị.

    - Mã đề còn được sử dụng chữa rất nhiều loại bệnh về thận nói riêng và đường tiết niệu nói chung.

    - Tam thất được dùng chữa thổ huyết, nôn ra máu, đái ra máu, lị ra máu, băng huyết, rong kinh, mắt đỏ sưng đau, rắn độc cắn. Rễ ngâm rượu trị vết thương bị mất máu nhiều. Tam thất tăng hiệu quả hồi phục cho bệnh nhân suy nhược.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cây không thuộc nhóm cây có mạch dẫn

    Cây nào dưới đây không thuộc nhóm cây có mạch dẫn?

    Hướng dẫn:

    Rêu là loài thực vật chưa có mạch dẫn.

  • Câu 4: Nhận biết
    Ngành bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất

    Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất?

    Hướng dẫn:

    Ngành Hạt Kín là ngành có đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất.

  • Câu 5: Nhận biết
    Cây vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, vừa là cây làm thuốc

    Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?

    Hướng dẫn:

    Hạt sen vừa được dùng để ăn vừa có thể chế biến 1 số loại thuốc, hoa sen được trồng và làm cảnh ở các ao hồ… 

  • Câu 6: Nhận biết
    Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín

    Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là

    Hướng dẫn:

    Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là cách chúng bảo vệ hạt. Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín được bảo vệ trong quả.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Cây thuộc nhóm thực vật hạt kín

    Cho các cây sau: (1) Cần tây, (2) Sầu riêng, (3) Thông, (4) Dương xỉ, (5) Bí ngô. Những cây thuộc nhóm thực vật Hạt kín là:

    Hướng dẫn:

    - Thông thuộc nhóm thực vật Hạt trần.

    - Dương xỉ thuộc nhóm Dương xỉ.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhóm gồm các thực vật không có hoa

    Nhóm nào dưới đây gồm các thực vật không có hoa?

    Hướng dẫn:

    - Hoàng đàn và thông thuộc ngành Hạt trần.

    - Rau bợ và dương xỉ thuộc ngành Dương xỉ.

    Cả bốn loài thực vật trên đều không có hoa.

  • Câu 9: Vận dụng
    Hạt không cùng nhóm với những hạt còn lại

    Qua số lá mầm, em hãy cho biết hạt nào dưới đây không cùng nhóm với những hạt còn lại?

    Hướng dẫn:

    Chuối là một lá mầm. Các đáp án còn lại hai lá mầm. 

  • Câu 10: Thông hiểu
    Cây không thuộc nhóm Hạt trần

    Cây nào dưới đây không thuộc nhóm Hạt trần?

    Hướng dẫn:

    Một số cây hạt trần có giá trị như: tuế, thông tre, kim giao, bách tán, pơmu,...

  • Câu 11: Thông hiểu
    Loại cây là cây lấy gỗ

    Loại cây nào sau đây là cây lấy gỗ?

    Hướng dẫn:

    Các cây như bạch đàn, cây thông, pơmu... là cây lấy gỗ. 

  • Câu 12: Thông hiểu
    Những cây thuộc nhóm cây lương thực

    Cho các cây: (1) lúa, (2) lạc, (3) ngô, (4) đậu tương, (5) khoai lang, (6) ca cao. Những cây thuộc nhóm cây lương thực là:

    Hướng dẫn:

    Lúa, ngô, khoai lang là các cây thuộc nhóm cây lương thực chính. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo