Chỉ cần cho động vật và thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
Là thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme và nhiều chất hữu cơ.
Là nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào và cơ thể sinh vật.
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của cơ thể.
tham gia cấu tạo tế bào.
tham gia miễn dịch cơ thể.
tham gia hoạt hóa enzyme.
tham gia vận chuyển các chất.
nguyên tố hữu cơ.
nguyên tố vô cơ.
nguyên tố đa lượng.
nguyên tố vi lượng.
Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Có khả năng dẫn nhiệt kém.
Có nhiều dạng thù hình khác nhau.
Không có tính dẫn diện.
18,5 %.
50,7 %.
96,3 %.
65,4 %.
Carbon.
Nitrogen.
Phosphorus.
Calcium.
Tỉ lệ của một nguyên tố có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ thể.
Có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.
C, H, O, N là những nguyên tố hóa học chính trong tế bào.
Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một cơ thể sống.
Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I.
H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.
C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu.
C, H, O, N, Ca, P, K, Cl.
nhỏ hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
lớn hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.
nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.
nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.