Luyện tập: Ôn tập chương 3 CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ

    Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được gọi là quá trình

    Hướng dẫn:

    Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp

    Đâu là sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp?

    Hướng dẫn:

    Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp: Quang hợp là quá trình tổng hợp, tích lũy năng lượng còn hô hấp là quá trình phân giải, giải phóng năng lượng.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tế bào tiếp nhận tín hiệu

    Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng

    Hướng dẫn:

    Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng khi nói về quang hợp

    Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

    II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucose thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

    III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

    IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucose cho pha sáng.

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu là I, II, III.

    Ý IV sai vì pha tối không cung cấp glucose cho pha sáng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nước được vận chuyển qua màng sinh chất

    Nước được vận chuyển qua màng sinh chất là nhờ

    Hướng dẫn:

    Nước là phân tử phân cực nên không khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép mà được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Số phân tử ATP tế bào thu được

    Kết thúc quá trình phân giải hiếu khí, tế bào thu được số phân tử ATP là

    Hướng dẫn:

    Kết thúc quá trình phân giải hiếu khí, tế bào thu được số phân tử ATP là 32 gồm 2 ATP ở giai đoạn đường phân, 2 ATP ở chu trình Krebs và 28 ATP trong chuỗi truyền electron hô hấp.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng khi nói về ATP

    Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

    (1) Liên kết P ~ P trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng.

    (2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng.

    (3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate.

    (4) Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là dạng nhiệt năng.

    Hướng dẫn:

    (1) Đúng. Liên kết P ~ P trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng.

    (2) Sai. Một phân tử ATP có 3 gốc phosphate, chứa 2 liên kết cao năng.

    (3) Đúng. Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate.

    (4) Sai. Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là dạng hóa năng dễ sử dụng.

  • Câu 8: Nhận biết
    Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào hồm hai mặt

    Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm hai mặt là

    Hướng dẫn:

    Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào (sự chuyển hóa vật chất), gồm hai mặt là đồng hóa và dị hóa.

  • Câu 9: Nhận biết
    Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng

    Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?

    Hướng dẫn:

    Enzyme đã làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho các phản ứng xảy ra xuống mức độ thấp, nhờ đó làm tăng tốc độ của phản ứng lên nhiều lần mà không làm tổn thương và gây chết tế bào.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Hoạt động khởi động cho tế bào truyền tin

    Hoạt động nào sau đây của tế bào khởi động cho quá trình truyền tin?

    Hướng dẫn:

    Phân tử tín hiệu kết hợp với protein thụ thể của tế bào đích, làm thụ thể thay đổi hình dạng. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể là khởi đầu cho quá trình truyền tin.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo