Luyện tập: Ôn tập chương 1 CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đặc điểm để chia ARN ra thành ba loại

    Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia ARN ra thành ba loại là mARN, tARN, rARN?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào chức năng, người ta chia RNA thành ba loại chính: RNA thông tin (mRNA), RNA vận chuyển (tRNA) và RNA ribosome (rRNA).

  • Câu 2: Nhận biết
    Đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống

    Đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống là

    Hướng dẫn:

    Đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống là tế bào.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Số hiện tượng thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước

    Cho các hiện tượng sau:

    (1) Con gọng vó có thể đứng và chạy trên mặt nước.

    (2) Ở thực vật, nước được vận chuyển từ rễ qua thân lên lá cây.

    (3) Người toát mồ hôi khi trời nóng.

    (4) Sợi bông hút nước.

    Có mấy hiện tượng trên đây thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước?

    Hướng dẫn:

    Các hiện tượng thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước là:

    (1) Con gọng vó có thể đứng và chạy trên mặt nước.

    (2) Ở thực vật, nước được vận chuyển từ rễ qua thân lên lá cây.

  • Câu 4: Nhận biết
    Phân tử khác so với các phân tử còn lại

    Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?

    Hướng dẫn:

    - Glycogen, tinh bột, maltose là các carbohydrate.

    - Testosterol là một steroid – một loại lipid đặc biệt.

  • Câu 5: Vận dụng
    Ví dụ minh họa cho chức năng điều hòa của protein

    Ví dụ nào sau đây minh họa cho chức năng điều hòa của protein?

    Hướng dẫn:

    Ví dụ minh họa cho chức năng điều hòa của protein: Insulin do tuyến tụy tiết ra tham gia kiểm soát hàm lượng đường trong máu.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Ống xuất hiện màu xanh đặc trưng

    Khi cho iodine vào các ống nghiệm sau đây, ống nào sẽ xuất hiện màu xanh tím?

    Hướng dẫn:

    Iodine khi gặp tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím đặc trưng → Khi cho iodine vào các ống nghiệm chứa dịch nghiền của củ khoai tây sẽ xuất hiện màu xanh tím.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Loại thức ăn người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều

    Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn chứa nhiều tinh bột hoặc đường như cơm, bánh mì,... 

  • Câu 8: Vận dụng
    Trong điều kiện bình thường dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng

    Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng?

    Hướng dẫn:

    Trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo không no. Còn ở trạng thái bình thường, mỡ thường tồn tại ở trạng thái rắn do chúng chứ các acid béo no.

  • Câu 9: Nhận biết
    Nội dung đúng với học thuyết tế bào

    Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

    Hướng dẫn:

    Học thuyết tế bào hiện đại gồm ba nội dung sau:

    - Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

    - Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

    - Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

  • Câu 10: Nhận biết
    Các yếu tố khi các nhà khoa học tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất

    Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, có thể nói không có nước sẽ không có sự sống → Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nước.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo