Luyện tập: Ôn tập chương 2 CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Khung xương tế bào không có đặc điểm

    Khung xương tế bào không có đặc điểm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khung xương tế bào:

    - Là cấu trúc chỉ có ở tế bào nhân thực. Hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian nằm trong bào tương.

    - Chức năng:

    + Giá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định.

    + Là nơi neo đậu của các bào quan, ở một số loại tế bào, còn giúp tế bào di chuyển.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Các bào quan có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống

    Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?

    Hướng dẫn:

    Ti thể, lục lạp là các bào quan có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống. Trong đó, ti thể là bào quan diễn ra quá trình hô hấp tế bào cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào; lục lạp là bào quan diễn ra quá trình quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào thực vật.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng khi nói về màng sinh chất

    Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?

    (1) Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động.

    (2) Thành phần protein màng gồm hai loại là protein bám màng và protein xuyên màng.

    (3) Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.

    (4) Nhiều phân tử phospholipid nằm xen kẽ với các phân tử cholesterol giúp tăng tính ổn định của màng.

    (5) Màng sinh chất được cấu tạo gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.

    Hướng dẫn:

    (1) Đúng. Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động, tạo nên tính “động” của màng.

    (2) Đúng. Thành phần protein màng gồm hai loại là protein bám màng và protein xuyên màng.

    (3) Sai. Tính “động” của màng sinh chất là do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.

    (4) Sai. Nhiều phân tử cholesterol nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid giúp tăng tính ổn định của màng.

    (5) Đúng. Màng sinh chất được cấu tạo gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Đặc điểm nhận biết vi khuẩn lam

    Để nhận biết vi khuẩn lam dưới kính hiển vi, ta có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Vi khuẩn lam là những sinh vật nhỏ sống trong nước, sử dụng ánh sáng Mặt Trời để tự sản xuất thức ăn → Để nhận biết vi khuẩn lam dưới kính hiển vi, ta có thể dựa vào đặc điểm cơ thể có màu xanh.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Khi nói về sự thay đổi số lượng ti thể trong đời sống của tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

    (1) Ti thể có khả năng tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng lên.

    (2) Lysosome phân hủy những ti thể đã bị tổn thương làm cho số lượng ti thể giảm.

    (3) Tế bào phân chia làm cho số lượng ti thể cũng bị phân chia theo.

    (4) Ti thể có thể tự tiêu hủy làm cho số lượng ti thể giảm.

    Hướng dẫn:

    (1) Đúng. Ti thể có DNA riêng nên ti thể có khả năng tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng lên.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Đặc điểm chỉ có ở ti thể mà không có ở lục lạp

    Đặc điểm chỉ có ở ti thể mà không có ở lục lạp là

    Hướng dẫn:

    Đặc điểm chỉ có ở ti thể mà không có ở lục lạp là màng trong gấp khúc tạo nên các mào.

  • Câu 7: Nhận biết
    Phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất

    Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?

    Hướng dẫn:

    Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua lỗ màng nhân.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Bào quan không có ở tế bào thực vật

    Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?

    Hướng dẫn:

    - Tế bào thực vật không có bào quan lysosome, bào quan này chỉ có ở tế bào động vật.

    - Bộ máy Golgi, peroxisome, ribosome là bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.

  • Câu 9: Nhận biết
    Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào

    Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là:

    Hướng dẫn:

    Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là:

    Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất.

  • Câu 10: Nhận biết
    Loài là sinh vật nhân sơ

    Loài nào sauu đây là sinh vật nhân sơ?

    Hướng dẫn:

    - Trực khuẩn lao là sinh vật nhân sơ.

    - HIV là virus.

    - Ruồi giấm, nấm men là sinh vật nhân thực.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo