hóa năng thành quang năng.
quang năng thành hóa năng.
hóa năng thành điện năng.
điện năng thành hóa năng.
3 liên kết.
1 liên kết.
2 liên kết.
4 liên kết.
nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành hóa năng và một phần cơ năng.
hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần nhiệt năng.
hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng và một phần cơ năng.
nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần hóa năng.
sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
Những dạng năng lượng nào tồn tại trong tế bào?
Cả 4 dang năng lượng trên.
Điện năng và cơ năng.
Nhiệt năng và điện năng.
Hóa năng và nhiệt năng.
adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
hóa năng.
cơ năng.
điện năng.
nhiệt năng.
Khi nói về mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào?
Sự chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra trước sự chuyển hóa vật chất.
Sự chuyển hóa vật chất luôn diễn ra trước sự chuyển hóa năng lượng.
Sự chuyển hóa năng lượng diễn ra độc lập với sự chuyển hóa vật chất.
Sự chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với sự chuyển hóa năng lượng.
Sự tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với sự tích lũy và giải phóng năng lượng.
Khi bẻ gãy các liên kết cao năng trong ATP sẽ giải phóng một lượng lớn năng lượng.
Mọi hoạt động trong tế bào đều cần năng lượng được giải phóng ra từ phân tử ATP.
ATP có tính chất dễ biến đổi thuận nghịch để giải phóng hoặc tích lũy năng lượng.