Luyện tập Đột biến gen phần 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cơ chết phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng biểu đồ:
  • Câu 2: Nhận biết
    Tần suất đột biến gen phụ thuộc vào:
    • loại tác nhân gây đột biến
    • đặc điểm cấu trúc của gen
    • cường độ, liều lượng của tác nhân
    • chức năng của gen

    Số phương án đúng là:

  • Câu 3: Nhận biết
    Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
    1. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
    2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
    3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
    4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
    5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
  • Câu 4: Nhận biết
    Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến điểm dạng
  • Câu 5: Nhận biết
    Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
  • Câu 6: Nhận biết
    Một đoạn ADN mạch kép có 4050 liên kết hidro

    Một đoạn ADN mạch kép có 4050 liên kết hidro, biết rằng trong đó hàm lượng nucleotit loại T chiếm 15%. Khi gen bị đột biến, tỉ lệ A/G của gen là 43,27%. Nếu chiều dài của gen đột biến không đổi so với gen bình thường thì đột biến gen thuộc dạng

  • Câu 7: Nhận biết
    Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
  • Câu 8: Nhận biết
    Trình tự biến đổi nào dưới đây là hợp lí nhất?
  • Câu 9: Nhận biết
    Tần số đột biến trung bình của từng gen:
  • Câu 10: Nhận biết
    Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen

    Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?

  • Câu 11: Nhận biết
    Một đột biến điểm xảy ra và không làm thay đổi chiều dài của gen.

    Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu?

  • Câu 12: Nhận biết
    Trong quá trình nhân đôi ADN

    Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi vs nucleotit bình thường nào sau đây có thể gây nên đột biến gen?

  • Câu 13: Nhận biết
    Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5; 10 và 31.

    Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là:

  • Câu 14: Nhận biết
    Một gen dài 3060A0 có tỉ lệ A/G = 4/5.

    Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là

  • Câu 15: Nhận biết
    Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 597 lượt xem
Sắp xếp theo