Luyện tập Phiên mã và dịch mã phần 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 19 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 19 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là:
    5' XUG 3' - Leu; 5' GUX 3' - Vak; 5' AXG 3' - Thr; 5' GXA 3' - Ala.
    Từ đoạn mạch gốc chứa bốn mã di truyền của môt gen không phân mảnh có trình tự các đơn phân 5'XAGXGTGAXXAG 3'. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN

    Theo nguyên tắc dịch mã thì từ đoạn mARN nãy sẽ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là:

  • Câu 2: Nhận biết
    Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực

    Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • Câu 3: Nhận biết
    Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu nào trong các câu sau là không đúng?
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 5:
    Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
  • Câu 6: Nhận biết
    Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
  • Câu 7: Nhận biết
    Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
  • Câu 8: Nhận biết
    Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit

    Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là

  • Câu 9: Nhận biết
    Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã

    Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Câu 10: Nhận biết
    Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
  • Câu 11: Nhận biết
    Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
    1. Xúc tác tách 2 mạch của gen.
    2. Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
    3. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
    4. Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.

    Phương án đúng là:

  • Câu 12: Nhận biết
    Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
  • Câu 13: Nhận biết
    Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
  • Câu 14: Nhận biết
    Đoạn okazaki là:
  • Câu 15: Nhận biết
    Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là:
  • Câu 16: Nhận biết
    Mô tả nào dưới đây đúng về quá trình dịch mã?
  • Câu 17: Nhận biết
    Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?
  • Câu 18: Nhận biết
    Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
    1. (ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
    2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
    3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
    4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
    5. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
  • Câu 19: Nhận biết
    Ở tế bào nhân thực, sau khi thực hiện phiên mã xong thì diễn biến tiếp theo là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.575 lượt xem
Sắp xếp theo