Ôn tập Bằng chứng và cơ thể tiến hóa phần 4

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́́́ ngẫu nhiên trong tiến hóa
  • Câu 2: Nhận biết
    Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính

    Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính giao hoan tinh tế như tập tính đánh đuổi con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng để thu hút con cái. Đây là kiểu cách li

  • Câu 3: Nhận biết
    Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ

    Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:

  • Câu 4: Nhận biết
    Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
  • Câu 5: Nhận biết
    5
    Nếu một alen trội bị đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó
  • Câu 6: Nhận biết
    Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Câu 7: Nhận biết
    Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng?

    (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
    (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
    (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
    (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
    (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.

  • Câu 8: Nhận biết
    Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại
    (1) Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường
    (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liêu của quá tình tiến hóa
    (3) Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được
    (4) Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
    (5) Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
  • Câu 9: Nhận biết
    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
    (2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
    (3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
    (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian
    (5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền Tổ hợp câu đúng là

  • Câu 10: Nhận biết
    Một sô loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ

    Một sô loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?

  • Câu 11: Nhận biết
    Cho các nhân tố sau:

    (1) Chọn lọc tự nhiên.
    (2) Giao phối ngẫu nhiên.
    (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
    (4) Cách li địa lý.
    (5) Dòng gen
    (6) Đột biến.
    Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố tiến hóa

  • Câu 12: Nhận biết
    Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
    (1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển...ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
    (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
    (3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
    (4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới
    (5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
    (6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau
    Số phương án đúng là
  • Câu 13: Nhận biết
    Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây là không đúng?
  • Câu 14: Nhận biết
    Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
  • Câu 15: Nhận biết
    Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 56 lượt xem
Sắp xếp theo