Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật
vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật?
có sức sống trung bình.
chết hàng loạt.
có sức sống giảm dần.
đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật
đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật
đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật
thực vật, động vật và con người
vi sinh vật, thực vật, động vật và con người
vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người
Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày.
Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối.
Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh.
Nhóm nhân tố vô sinh.
Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
không chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi
khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất
khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu
Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái
Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống
Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh
ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi
đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi
nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
khoảng không gian sinh thái
khu vực sinh sống của sinh vật
Cá xương.
Lưỡng cư.
Bò sát.