Luyện tập Giới thiệu về liên kết hóa học KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chất không phải là hợp chất cộng hóa trị

    Chất nào sau đây không phải là hợp chất cộng hóa trị:

    Hướng dẫn:

    Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.

    Do đó, H2O, NaCl, CO2 là chất cộng hóa trị.

    NaCl không là chất cộng hóa trị.

  • Câu 2: Nhận biết
    Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen

    Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Liên kết trong phân tử trong phân tử NaCl

    Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na và nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng liên kết

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na (sodium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết ion.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phát biểu nào sau đây không đúng

    Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây không chính xác?

    Hướng dẫn:

    "Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion" chưa chính xác vì hợp chất ở thể rắn có thể là chất cộng hóa trị (đường, paraffin, …)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Hợp chất có liên kết cộng hóa trị

    Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NH3, HCl, NaCl. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị

    Hướng dẫn:

    Liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron.

    Hợp chất NH3 và HCl có liên kết cộng hóa trị

  • Câu 6: Nhận biết
    Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

    Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết

    Hướng dẫn:

    Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 7: Vận dụng
    Trong phân tử oxygen

    Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng góp chung electron

  • Câu 8: Vận dụng
    Nhiệt độ nóng chảy của sodium chlorine và iodine

    Nhiệt độ nóng chảy của sodium chlorine và iodine là rất khác nhau vì

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ nóng chảy của sodium chlorine và iodine là rất khác nhau vì sodium chloride (NaCl) là hợp chất ion còn iodine (I2) là hợp chất cộng hóa trị. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl cao hơn.

  • Câu 9: Nhận biết
    Liên kết cộng hóa trị

    Liên kết cộng hóa trị được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng

    Hướng dẫn:

    Liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron.

  • Câu 10: Vận dụng
    Nguyên tử Al trở thành ion Al3+

    Nguyên tử Al trở thành ion Al3+ khi

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Al trở thành ion Al3+ khi nhường đi 3 electron

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điểm chung giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết ion

    Điểm chung giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là

    Hướng dẫn:

    Điểm chung giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các nguyên tử tham gia liên kết đều đạt cấu hình electron của khí hiếm bền vững.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Phát biểu không đúng

    Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride là hợp chất có cấu trúc tinh thể. Cho biết nguyên tố magnesium thuộc nhóm IIA, nguyên tố chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

     Biết Mg thuộc nhóm IIA ⇒ Mg là kim loại và có 2 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Mg nhường 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất ⇒ Tạo ion dương Mg2+

    Biết Cl thuộc nhóm VIIA ⇒ Cl là phi kim và có 7 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cl nhận 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất ⇒ Tạo ion âm Cl-

    ⇒ Hợp chất magnesium chloride chứa liên kết ion

    Hợp chất ion có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.211 lượt xem
Sắp xếp theo