Luyện tập Nguyên tố hóa học KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

    Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là

    Hướng dẫn:

     Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là oxygen

  • Câu 2: Thông hiểu
    Vàng và carbon có tính chất khác nhau

    Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố phi kim

     

  • Câu 3: Nhận biết
    Đồng (Copper) và Nitrogen

    Đồng (Copper) và Nitrogen là các

    Hướng dẫn:

    Đồng (Copper) và Nitrogen là các nguyên tố hóa học

  • Câu 4: Nhận biết
    Kí hiệu nguyên tố hóa học Potassium

    Kí hiệu nào sau đúng nguyên tố hóa học Potassium

    Hướng dẫn:

     Kí hiệu nào sau đúng nguyên tố hóa học Potassium là K

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền từ phù hợp vào chỗ trống

    Điền từ phù hợp vào chỗ trống: " Số ..... là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học"

    Hướng dẫn:

     Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.

  • Câu 6: Nhận biết
    Đến nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học được tìm ra

    Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?

    Hướng dẫn:

    Đến nay con người đã tìm ra 118 nguyên tố hóa học.

  • Câu 7: Vận dụng
    Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxyge

    Cho mô tả nguyên tử oxygen sau:

    Nguyên tử oxygen

    Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là:

    Hướng dẫn:

     Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là 8.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Kí hiệu nguyên tố magnesium

    Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?

    Hướng dẫn:

    Magnesium: Mg.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Số hạt proton trong nguyên tử sodium

    Số hiệu nguyên tử của sodium là 11. Số hạt proton trong nguyên tử sodium là

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử bằng số hạt proton trong nguyên tử.

  • Câu 10: Vận dụng
    Số hạt mang điện trong nguyên tử calcium

    Số hiệu nguyên tử của calcium là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử calcium là

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử = số hạt proton = số hạt electron.

    Số hạt mang điện bằng số p + số n = 12 + 12 = 24.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl

    Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là chlorine

    sodium: Na

    nitrogen: N

    calcium: Ca

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tố X

    Tổng số hạt cơ bản của một nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là

    Hướng dẫn:

    Tổng số hạt = số p + số e + số n = 82 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 

    Số p+ số e - số n = 22 (2)

    Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

    Số e = số p 

    Từ (1), (2) và 3 ta suy ra

    số p = số e = 26

    số n = 30 

    X là Fe 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.871 lượt xem
Sắp xếp theo