Luyện tập Hóa trị và công thức hóa học KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Công thức hóa học hợp chất carbon dioxide

    Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học hợp chất carbon dioxide là

    Gợi ý:

     Công thức hóa học của hợp chất:

    + Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.

    + Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất, chỉ số bằng 1 thì không ghi.

    Hướng dẫn:

    Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen.

    Công thức hóa học hợp chất carbon dioxide là: CO2

  • Câu 2: Thông hiểu
    Nhận định đúng

    Nội dung nhận định nào sau đây đúng

    Hướng dẫn:

     Hợp chất zinc oxide có công thức hóa học là ZnO là đúng

    Ammonia: NH3.

    Carbon monoxide: CO.

    Iron(III) oxide: Fe2O3.

  • Câu 3: Nhận biết
    Ý nghĩa của công thức hóa học

    Phát biểu nào sau đây đúng 

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học cho biết:

    + Các nguyên tố hóa học tạo nên chất.

    + Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử.

    + Khối lượng phân tử của chất.

  • Câu 4: Vận dụng
    Cặp chất có cùng phân tử khối

    Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối

    Hướng dẫn:

    MN2 = 14.2 = 28 amu

    MCO2 = 12 +16.2 = 44 amu

    MSO2 = 32 + 16.2 = 64 amu

    MC4H10 = 12.4 + 1.10 = 58 amu

    MNO =14 +16 = 30 amu;

    MC2H6 = 12.2+1.6 = 30 amu

    MCO =12+16 = 28 amu

    MN2O = 14.2 + 16 = 44 amu

    Cặp chất có cùng phân tử khối là NO và C2H6

  • Câu 5: Vận dụng
    Hóa trị Al trong hợp chất Al2O3

    Hóa trị của nguyên tố Aluminium (Al) trong hợp chất Al2O3

    Hướng dẫn:

    Gọi hóa trị của Al trong Al2O3 là x. Áp dụng quy tắc hóa trị:

    2.x = 3.II ⇒ x = III.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn câu trả lời đúng

    Chọn câu trả lời đúng

    Hướng dẫn:

    Ammonia: NH3.

    Carbon monoxide: CO.

    Iron(III) oxide: Fe2O3.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y

    Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3 là:

    Hướng dẫn:

     Vì công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và O là XO nên X có hóa trị II. Hợp chất của Y với H là YH3 nên Y có hóa trị III.

    Gọi công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: XaYb.

    Áp dụng quy tắc hóa trị: a.II = b.III

    Chuyển về tỉ lệ: \frac ab=\frac{III}{II}=\frac32

     Chọn a = 3, b = 2, công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: X3Y2

  • Câu 8: Vận dụng
    Công thức hóa học của khí methane

    Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3 : 1. Công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức hóa học của khí methane là CxHy, ta có:

    \frac{m_C}{m_H}=\frac{12.x}y=\frac31\Rightarrow\frac xy=\frac14

    Vậy công thức hóa học của khí methane là: CH4.

  • Câu 9: Vận dụng
    Công thức hoá học của calcium chloride

    Công thức hoá học của calcium chloride là

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức hóa học của calcium chloride là CaxCly

    Vì calcium có hoá trị II còn chloride có hoá trị I nên theo quy tắc hoá trị ta có:

    x.II = y.I ⇒ \frac xy=\frac I{II}=\frac12

    Chọn x = 1 và y = 2

    Vậy công thức hoá học của hợp chất là CaCl2.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Hàm lượng của sắt trong Fe2O3

    Hematite là một loại quặng sắt có chứa Fe2O3. Hàm lượng của sắt trong Fe2O3

    Hướng dẫn:

     Hàm lượng của sắt trong Fe2O3 là %Fe = \frac{56.2}{56.2+16.3}.100\%\;=\;70\%

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức hóa học của một chất

    Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.

    Ví dụ: Công thức hóa học của đồng là Cu.

    Công thức hóa học của khí chlorine là Cl2

    Công thức hóa học của khí methane là CH4.

    Công thức hóa học của muối ăn là NaCl

  • Câu 12: Nhận biết
    Phân tử khối của phân tử CuSO4

    Phân tử khối của phân tử CuSO4

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của CuSO4 là 64 + 32 + 16.4 = 160 amu.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.411 lượt xem
Sắp xếp theo