Luyện tập Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Cây trồng nào cần nhiều phân đạm hơn

    Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại?

    Hướng dẫn:

    Rau muống là cây trồng cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại vì đây là loài cây lấy thân, lá. Còn củ đậu, lạc, cà rốt là những cây lấy củ nên cần nhiều phân kali.

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền từ vào chỗ chấm

    Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

    Điền từ thích hợp vào chỗ … là

    Hướng dẫn:

    Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

  • Câu 3: Nhận biết
    Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước có vai trò

    Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò

    Hướng dẫn:

    Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (nước, carbon dioxide) nhờ năng lượng ánh sáng → Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò là nguyên liệu cho quang hợp.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Đặc điểm thể hiện tính phân cực của phân tử nước

    Đặc điểm thể hiện tính phân cực của phân tử nước là

    Hướng dẫn:

    Tính phân cực của phân tử nước được thể hiện ở cặp electron trong liên kết cộng hóa trị bị lệch về phía nguyên tử oxygen nên đầu mang nguyên tử oxygen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử hydrogen tích điện dương.

  • Câu 5: Vận dụng
    Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước

    Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây?

    (1) Sốt cao.

    (2) Đi dạo.

    (3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.

    (4) Ngồi xem phim.

    (5) Nôn mửa và tiêu chảy.

    Hướng dẫn:

     Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của cơ thể. Bởi vậy, khi cơ thể thiếu nước, cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời. Trong các trường hợp như sốt cao (sốt càng cao, cơ thể mất nước càng nhanh), hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh (đổ mồ hôi quá mức), nôn mửa và tiêu chảy (mất nước và điện giải chỉ trong thời gian ngắn),… cơ thể bị mất đi một lượng nước lớn nên cần bổ sung nước kịp thời, tránh rơi vào tình trạng mất nước.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Trong quá trình quang hợp ở thực vật nước

    Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có 

    Hướng dẫn:

    Do tính chất phân cực nên các phân tử nước hút lẫn nhau và hút các phân tử phân cực khác, nhờ đó nước trở thành dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điền vào chỗ trống

    Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

    Chỗ trống cần điền là

    Hướng dẫn:

    Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi 10% lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Thực vật có thể thích nghi với môi trường khô hạn

    Loài thực vật nào sau đây có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài?

    Hướng dẫn:

    Xương rồng là loài thực vật có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài với những đặc điểm thích nghi là:

    + Thân cây biến dạng thành thân mọng nước giúp dự trữ nước cho cây, thân cũng có các rãnh chạy dọc chiều dài thân giúp chuyển nước mưa, nước sương thành một dòng xuống rễ .

    + Lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi nước.

    + Rễ cây dài, lan rộng giúp cây hấp thu nước.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Vai trò của nước đối với sự sống

    Vai trò của nước đối với sự sống là

    Hướng dẫn:

     Vai trò của nước đối với sự sống:

    + Dung môi hòa tan

    + Điều hòa thân nhiệt sinh vật và môi trường

    + Tạo lực hút mao dẫn, giúp vận chuyển các chất trong mao dẫn

  • Câu 10: Nhận biết
    Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật

    Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật?

    Hướng dẫn:

     Nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể sinh vật nhưng phân bố không đồng đều ở các cơ quan và tổ chức khác nhau của cơ thể. Tổng lượng nước trong cơ thể là không cố định mà giảm dần theo độ tuổi. Đối với trẻ sơ sinh, tổng lượng nước chiếm khoảng 75 - 80% cơ thể. Từ 1 tuổi cho đến tuổi trung niên, tổng lượng nước chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể đối với nam giới và 55% trọng lượng cơ thể đối với nữ giới. Sau tuổi trung niên, tổng lượng nước chỉ còn chiếm khoảng 50% trọng lượng cơ thể

  • Câu 11: Vận dụng
    Các nguyên tố này tham gia cấu tạo

    Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo,... Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên

    Hướng dẫn:

    Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo,... Đây là các nguyên tố vi lượng. Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên các enzyme xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế bào nên chúng có vai trò tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất, đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của cây.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định loại phân bón

    Loại phân nào dưới đây kích thích cây đẻ nhanh, phân cành, ra hoa, đậu quả, tham gia vào quá trình chín của quả, giúp quả to, hạt chắc, ...

    Hướng dẫn:

     Phân lân cung cấp phosphorus cho cây, kích thích cây đẻ nhánh, phân cành, ra hoa, đậu quả, tham gia vào quá trình chín của quả, giúp quả to, hạt chắc,…

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 230 lượt xem
Sắp xếp theo